Read the passage and answer the multiple-choice questions.
(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.)
Scientists can learn a lot by doing experiments in space. To this work, they need orbiting laboratories. Today, more than twenty nations are working together to build an international space station. This station will be larger than a foot-ball field. It will house seven laboratories. The United States will build two of them. Russia will build three. The Japanese and a group of European nations will each build one laboratory.
The first stage – to construct much of the station on Earth – began in 1995. During the second stage, construction continues in orbit. Spacecrafts will carry the parts built on Earth into space. They will also bring tools, materials, and crews of astronauts. During this stage, the astronauts will live in a spacecraft. During the third stage, the crew will make the space station fit to live on, with showers, a kitchen, and so forth.
Building the space station will cost a lot of money. But it will be worth the effort. In the future, we will have more new laboratories in space. Scientists from around the world will work in them together.
Dịch
Các nhà khoa học có thể học hỏi rất nhiều bằng cách thực hiện thí nghiệm trong không gian. Để làm việc này, họ cần các phòng thí nghiệm quay quanh. Hôm nay, hơn hai mươi quốc gia đang hợp tác để xây dựng một trạm vũ trụ quốc tế. Trạm này sẽ lớn hơn một sân bóng. Nó sẽ chứa bảy phòng thí nghiệm. Hoa Kỳ sẽ xây dựng hai trong số họ. Nga sẽ xây dựng ba. Người Nhật và một nhóm các nước Châu Âu sẽ xây dựng một phòng thí nghiệm.
Giai đoạn đầu tiên – để xây dựng nhiều trạm trên trái đất – bắt đầu vào năm 1995. Trong giai đoạn thứ hai, xây dựng vẫn tiếp tục trong quỹ đạo. Tàu vũ trụ sẽ mang các bộ phận được xây dựng trên trái đất vào không gian. Họ cũng sẽ mang các dụng cụ, tài liệu, và phi hành đoàn của phi hành gia. Trong giai đoạn này, các phi hành gia sẽ sống trong một tàu vũ trụ. Trong giai đoạn thứ ba, phi hành đoàn sẽ làm cho trạm không gian phù hợp để sống, với vòi hoa sen, nhà bếp, và vân vân.
Việc xây dựng trạm không gian sẽ tốn rất nhiều tiền. Nhưng nó sẽ có giá trị nỗ lực. Trong tương lai, chúng ta sẽ có nhiều phòng thí nghiệm mới trong không gian. Các nhà khoa học từ khắp nơi trên thế giới sẽ làm việc với nhau.
Questions
1. Some parts of the space station were built on Earth… (Một số phần của trạm vũ trụ đã được xây dựng trên trái đất …)
A. before stage one. (trước giai đoạn đầu)
B. during stage one (trong giai đoạn 1)
C. during stage two. (trong giai đoạn 2)
Advertisements (Quảng cáo)
D. during stage three. (trong giai đoạn 3)
2. Germany is one of the countries building the space station. (Đức là một trong những nước xây dựng trạm không gian.)
A. True B. False C. Not mentioned
3. Crews of astronauts are working on the space station… (Phi đoàn của phi hành gia đang làm việc trên trạm không gian …)
A. in Russia ( Nga)
B. in orbit ( trong quỹ đạo)
C. on Earth ( trên trái đất)
D. after the space station is completed (sau khi trạm khong gian được hoàn thành)
Advertisements (Quảng cáo)
3. Why do spacecraft fly to the orbiting space station? (Tại sao tàu vũ trụ bay tới trạm không gian quỹ đạo?)
A. They are part of a scientific experiment. (Chúng là một phần của thí nghiệm khoa học.)
B. They bring parts, tools, materials, and astronauts to the space station. (Chúng mang các bộ phận, công cụ, vật liệu, và phi hành gia vào trạm không gian.)
C. They need to make 100 flights to complete the building of the space station. (Cần phải thực hiện 100 chuyến bay để hoàn thành việc xây dựng trạm không gian.)
4. The passage does not say so, but it makes you think that… (Các đoạn văn không nói như vậy, nhưng nó làm cho bạn nghĩ rằng …)
A. scientists will live on the space station. (Các nhà khoa học sẽ sống trên trạm không gian.)
B. the United States is doing most of the work on the space station (Hoa Kỳ đang làm hầu hết công việc trên trạm không gian)
C. there are not any laboratories in the space yet. (Không có bất kỳ phòng thí nghiệm nào trong không gian.)
5. On the whole, the passage is about… (Về tổng thể, đoạn văn là về …)
A. experiments in space (Các thí nghiệm trong không gian)
B. the international space station (Trạm không gian quốc tế)
C. the three stages of space science (Ba giai đoạn của khoa học không gian)
Đáp án
1- B 2 – C 3 – B
4 – B 5 – A 6 – B