1. Put one word/phrase under each picture. There is one extra word.
(Đặt 1 từ/ cụm từ dưới mỗi bức tranh. Có một từ thừa không dùng)
1. craftsman
2. physicist
3. opera singer
4. fashion designer
5. pharmacist
6. architect
7. businesswoman
8. mechanic
Tạm dịch:
1. thợ thủ công
2. nhà vật lý học
3. ca sĩ opera
4. nhà thiết kế thời trang
5. dược sỹ
6. kiến trúc sư
7. nữ doanh nhân
8. thợ máy
2. Fill each blank with a suitable job from 1, adapting them where necessary.
(Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp từ bài 1, chỉnh sửa nếu cần thiết)
1. physicist
2. mechanic
3. pharmacist
4. fashion designer
5. opera singer
6. architects
7. businesswomen and businessmen
8. craftsmen and craftswomen
Tạm dịch:
1. Cô ấy mơ ước trở thành nhà vật lý vì cô ấy thật sự thích môn vật lý.
2. Anh ấy có tài năng sửa chữa đồ đạc, vì vậy anh ấy là một thợ máy tuyệt vời.
3. Bố tôi mở một hiệu thuốc. Ông ấy là một dược sỹ.
4. Anh ấy muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang. Anh ấy rất thích thời trang và thiết kế.
5. Là một ca sĩ nhạc thính phòng, anh ấy có nhiều cơ hội trình diễn ở the Grand Theatre.
6. Làm việc như là một kiến trúc sư, anh ấy thiết kế những tòa nhà.
7. Họ đã giành được những hợp đồng lớn. Họ là những doanh nhân thành công.
8. Làm việc với những thợ thủ công khéo léo. Tôi học được nhiều về nghệ thuật.
3.a. Match each word/phrase in the left column with its definition in the right one
(Nối mỗi từ/ cụm từ ở cột bên trái với định nghĩa của nó cột bên phải)
Advertisements (Quảng cáo)
1. D
2. B
3. A
4. C
Tạm dịch:
1. sự nghiệp = một chuỗi các công việc mà một người làm trong một lĩnh vực cụ thể.
2. công việc = việc làm mà người ta làm để kiếm tiền
3. nghề nghiệp = một công việc yêu cầu kỹ năng và đào tạo đặc biệt, thường dành cho người có trình độ giáo dục cao.
4. con đường sự nghiệp = cách mà một người phát triển/ thăng tiến trong một công việc hoặc một ngành nghề.
b. Fill each gap with a word/phrase in 3a.
1. career
2. job
3. profession
4. career path
Tạm dịch:
1. Trong sự nghiệp giảng dạy của mình, anh ấy đã làm việc như là một giáo viên, nhà nghiên cứu và nhà soạn sách giáo khoa.
2. Công việc của anh ấy đang trở nên nhàm chán vì vậy anh ấy quyết định tiếp tục học tập/ nghiên cứu.
3. Nếu bạn muốn bắt đầu sự nghiệp giảng dạy, bạn cần có bằng sư phạm.
4. Cô ấy rẽ sang con đường sự nghiệp khác khi từ bỏ viện dưỡng lão và làm giáo viên dạy yoga.
4. Listen to the conversations between Jenny and Tom. Notice how Tom uses the tones it his replies. Then practise the conversation with a partner.
(Nghe các đoạn đối thoại giữa Jenny và Tom. Chú ý cách TOm dùng tông giọng trong những câu trả lời. Sau đó thực hành đoạn đôi thoại với bạn của mình)
Click tại đây để nghe:
1. Jenny: The new office is pretty.
Tom: Pretty? It’s amazing!
Advertisements (Quảng cáo)
2. Jenny: My new computer is OK.
Tom: OK? It’s fantastic!
3. Jenny: The canteen is good.
Tom: Good? It’s wonderful!
4. Jenny: My colleagues are OK.
Tom: OK? They are absolutely fantastic!
5. Jenny: The working enviroment is pleasant.
Tom: Pleasant? It’s superb!
6. Jenny: The view from my office is nice.
Tom: Nice? It’s gorgeous!
Tạm dịch:
1. Jenny: Văn phòng mới khá đẹp.
Tom: Tuyệt sao? Thật đáng kinh ngạc !
2. Jenny: Máy tính mới của tôi thì OK.
Tom: OK? Thật tuyệt vời !
3. Jenny: Quán ăn thật tuyệt.
Tom: Tốt sao? Rất tuyệt vời !
4. Jenny: Các đồng nghiệp của tôi thì ổn.
Tom: Ổn sao? Họ rất tuyệt vời!
5. Jenny: Môi trường làm việc dễ chịu.
Tom: Dễ chịu chứ? Thật là tuyệt vời!
6. Jenny: Tầm nhìn từ văn phòng của tôi thật tuyệt.
Tom: Thật chứ? Thật là tuyệt vời!
5. The responses to the pairs of sentences are the same but the speakers have opposite attitudes. Listen, draw arrows to show the tones, then repeat.
(Những câu trả lời của mỗi cặp câu giống nhau nhưng người nói có thái độ trái ngược. Nghe, vẽ các mũi tên để thể hiện tông giọng sau đó lắp lại)
Click tại đây để nghe:
1. 1a: • They have a new air-conditioner.
• Brilliant.
1b: • There’s going to be an electricity cut today.
• Brilliant.
2. 2a: • I got the sack.
• Well done.
2b: • I got a promotion again.
• Well done.
3. 3a: • I got an A in the exam.
• Excellent.
3b: • I failed the exam again.
• Excellent.
4. 4a: • Her application was turned down.
• Amazing.
4b: • I’ve been offered two jobs at the same time.
• Amazing.
5. 5a: • We’re having a company holiday in a luxury resort.
• How awful.
5b: • He has decided to cut down on our wages.
• How awful.
Tạm dịch:
1. 1a: • Họ có máy điều hòa mới.
• Tuyệt vời.
1b: • Hôm nay sẽ có một đợt cắt điện.
• Tuyệt vời.
2. 2a: • Tôi đã bị cắt chức.
• Làm tốt lắm.
2b: • Tôi lại nhận được một khoản thưởng.
• Làm tốt lắm.
3. 3a: • Tôi nhận được điểm A trong kỳ thi.
• Xuất sắc lắm.
3b: • Tôi đã thi lại lần nữa.
• Xuất sắc lắm.
4. 4a: • Đơn của cô đã bị từ chối.
• Thật kinh ngạc.
4b: • Tôi đã được nhận hai công việc cùng một lúc.
• Thật kinh ngạc.
5. 5a: • Chúng tôi đang có một kỳ nghỉ công ty trong một khu nghỉ mát sang trọng.
• Ngạc nhiên hết sức.
5b: • Anh ta đã quyết định cắt giảm lương của chúng tôi.
• Ngạc nhiên hết sức.