Trang Chủ Bài tập SGK lớp 8 Bài tập Tiếng Anh 8 - Thí điểm

Skills 1 – Unit 7 – Sách Anh lớp 8 thí điểm: Read the text again and complete the notes about the effects of water pollution.

Unit 7: Pollution – Ô Nhiễm SGK Tiếng Anh lớp 8 mới. Thực hiện các yêu cầu phần Skills 1 – Unit 7 – SGK Tiếng Anh 8 thí điểm. Mi and Nick have decided to give a presentaion on water pollution to the class. Read what they have prepared and answer the questions.; Read the text again and complete the notes about the effects of water pollution.

Reading (Đọc)

1. Work in pairs. One of you looks at picture A, and the other looks at picture B on page 15. Ask each other questions to find out the differences between your pictures.

(Làm theo cặp. Một trong các bạn nhìn vào hình A và bạn khác nhìn vào B trong trang 15. Hỏi mỗi câu hỏi để tìm ra điểm khác nhau giữa hai bức hình.)

Picture  A

Picture B

– The ducks are white.

– The ducks are black.

– They’re going to the lake.

– They’re going from the lake.

– There aren’t any factories near the lake

– There are some factories near the lake

– The lake water is clean.

– The lake water is dirty.


Tạm dịch:

Hình A

Hình B

Những con vịt thì trắng.

Những con vịt thì đen.

Chúng đang đi đến hồ nước.

Chúng đang đi từ hồ nước.

Không có bất kỳ nhà máy nào gần hồ

Có vài nhà máy gần hồ.

Nước hồ sạch

Nước hồ thì dơ.

2. Mi and Nick have decided to give a presentaion on water pollution to the class. Read what they have prepared and answer the questions.
(Mi và Nick đã thảo luận dưa ra bài thuyết trình về ô nhiễm nước cho lớp. Đọc những gì họ đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi.)

1. The second paragraph tells us about the causes of water pollution.

2. The third paragraph tells us about the effects of water pollution.

3. It’s the water beneath the Earth’s surface.

4. They are industrial waste, sewage, pesticides and herbicides.

5. They are pollutants from storm water and the atmosphere.

6. They use herbicides to kill weeds.

Tạm dịch:

Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của những cá thể nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm (nước bên dưới bề mặt Trái đất). Nó là một trong những loại ô nhiễm nghiêm trọng.

Ô nhiễm nước có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nhà máy thải chất thải công nghiệp vào hồ và sông. Chất thải rắn từ các hộ gia đình cũng là nguyên nhân khác. Nông trại sử dụng thuốc trừ sâu có thể dẫn đến ô nhiễm nước. Những nhân tố này gây nên “nguồn điểm” ô nhiễm khi những chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí dẫn đến việc ô nhiễm không nguồn.

Ô nhiễm nước có thể có những ảnh hưởng rõ rệt. Ở nhiều quốc gia nghèo, có những sự bùng phát bệnh tả và những bệnh khác bởi vì người ta uống nước chưa qua xử lý. Con người thậm chí có thể chết nếu họ uống nước bị nhiễm độc. Nước ô nhiễm cũng gây nên cái chết của động vật dưới nước như cá, cua và chim. Những động vật khác ăn những động vật chết này và có thể cũng bị bệnh. Hơn nữa, thuốc trừ sâu trong nước có thể giết những cây dưới nước và gây hại đến môi trường.

Advertisements (Quảng cáo)

Vì vậy chúng ta nên làm gì để giảm ô nhiễm nước?

1. Đoạn văn thứ hai nói cho bạn biết điều gì?

Đoạn văn thứ hai nói về nguyên nhân của ô nhiễm nước.

2. Đoạn văn thứ ba nói cho bạn điều gì?

Đoạn văn thứ ba nói về những ảnh hưởng của ô nhiễm nước.

3. Nước ngầm là gì?

Nó là nước bên dưới bề mặt trái đất.

4. Những chất gây ô nhiễm nguồn là gì?

Chúng là chất thải công nghiệp, chất thải rắn, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.

5. Những chất gây ô nhiễm không nguồn là gì?

Chúng Là chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí.

6. Tại sao người ta sử dụng thuốc trừ sâu?

Họ sử dụng thuốc trừ sâu để diệt cỏ dại.

Advertisements (Quảng cáo)

3. Read the text again and complete the notes about the effects of water pollution. Fill each blank with no more than three words.

(Đọc đoạn văn lần nữa và hoàn thành ghi chú về những tác động của ô nhiễm nước. Điển vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ.)

1. cholera

2. die

3. polluted water

4. dead

5. aquatic plants

Tạm dịch:

1. Nếu nước uống chưa được xử lý, một sự bùng phát bệnh tả có thể xảy ra.

2. Người ta uống nước bị nhiễm độc có thê chết.

3. Cá, cua hoặc chim có thể cũng chết bởi vì nước ô nhiễm.

4. Những động vật khác có thể trở thành bệnh nếu chúng ăn những động vật bị chết.

5. Thuốc diệt cỏ giết cả cỏ dại và cây dưới nước.

 Speaking (Nói)

4. Work in groups and discuss the solutions to water pollution. Make notes of your answer.

(Làm việc theo nhóm và thảo luận những giải pháp cho ô nhiễm nước. Ghi chú những câu trả lời của em.)

Solution 1: Give heavy fines to companies that are found doing this.

Solution 2: Educate companies about the environment.

Solution 3: Give tax breaks to companies that find “clean” ways to dispose of their waste.

Tạm dịch:

Giải pháp 1: Phạt nặng những công ty bị phát hiện làm điều này.

Giải pháp 2: Giáo dục các công ty về môi trường.

Giải pháp 3: Miễn thuế cho những công ty tìm ra cách xả thải sạch.

5. Now complete the diagram of water pollution. Use the information from the text for the causes and effects and your group’s ideas for the solutions.

(Bây giờ hoàn thành biểu bảng về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài văn cho nguyên nhân và hậu quả và những nhóm của em)

Water pollution

The contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwater.

Cause

–  point source pollutants: industrial waste, sewage, pesticides, herbicides

–    non-point pollutants: pollutants from storm water and atmosphere

Effect

Human: die if they drink contaminated water

–   animals: die

–   plants: killed

Sollution

Give heavy fines to companies that are found doing this.

Tạm dịch:

Ô nhiễm nguồn nước

Sự Ô nhiễm của các nguồn nước như ao hồ, sông ngòi, đại dương và nước ngầm

Nguyên nhân

ô nhiễm không nguồn điểm: chất gây ô nhiễm từ nước mưa và không khí

Hậu quả

Con người: chết nếu họ uống nước bị ố nhiễm

động vật: chết

thực vật: tiêu diệt

Giải pháp

Phạt nặng những công ty làm điều này

Advertisements (Quảng cáo)