1. Read the following article on the magazine 4Teen website.
(Đọc tựa đề sau trên website tạp chí 4Teen.)
Tạm dịch:
Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.
Emily – Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem hàng hóa mua sắm. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.
Hằng – Điều này có vẻ điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?
Linn – Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!
Advertisements (Quảng cáo)
Minh – Mình thích chơi thể thao – Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!
Manuel – Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?
2. Can you understand the abbreviation in the text? Use this “netlingo” dictionary if necessary.
(Em có thể hiểu được từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển “ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng” nếu cần thiết.)
Advertisements (Quảng cáo)
Tạm dịch:
2moro |
ngày mai |
4 |
cho |
<3 |
yêu thích |
bro |
anh, em trai |
DYLI |
Bạn có thích nó không? |
EZ |
dễ dàng |
J4F |
chỉ để vui thôi |
goin’ |
đi |
n’ |
và |
NUFF |
đủ |
r |
thì, là |
ur |
của bạn |
w/ |
với |
WBU |
Còn bạn thì sao? |
WF |
cách vui vẻ |
3. Find information in the the text to complete the table.
(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành bảng.)
Who? |
What activity is mentioned? |
What does he/she think of it? |
Emily |
Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. |
She loves it. |
Hằng |
cloud watching |
She adores it. It’s easy. |
Linn |
Going to community centre, painting, dancing, doing drama. |
She loves it. |
Minh |
playing football chơi bóng đá Helping his aunt in running cooking classes. |
He likes it. It’s fun. |
Manuel |
playing Computer games doing judo |
He is addicted to it. It’s OK. |
Tạm dịch:
Ai? |
Hoạt động nào được để cập? |
Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó? |
Emily |
Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm việc như tình nguyện viên. |
Cô ấy thích nó. |
Hằng |
ngắm mây |
Cô ấy đam mê nó / thật dễ dàng. |
Linn |
Đi đến trung tâm cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch. |
Cô ấy thích nó. |
Minh |
Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn. |
Anh ấy thích nó. Thật vui. |
Manuel |
chơi trò chơi vi tính học judo |
Cậu ấy nghiện nó. Được thôi. |
4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.
(Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)
1. Linn 2. Minh 3. Emily
4. Manuel 5. Hằng