Trang Chủ Dạy con học Dạy con lớp 1

10 dạng bài thông dụng phụ huynh cần dạy con (Chương 1) Toán 1

10 dạng bài kết hợp với 13 ví dụ minh họa sẽ giúp bậc cha mẹ biết cách hướng dẫn dạy con trẻ học toán lớp 1 ở những bài chương đầu tiên.

Loại 1: Đếm số phần tử của nhóm

Ví dụ 1 (Bài 2 trang 15, SGK viết tắt bài 2/15):

  • Trẻ vừa đếm vừa chỉ tay vào quả cam: 1, 2, 3, 4, 5
  • Trẻ điền 5 vào ô trống bên cạnh hình vẽ (bằng bút chì)
  • Trẻ nói: “Có 5 quả cam”

Ví dụ 2 (Bài 2 trang 27)

ở đây trẻ phải kết hợp đếm với phân tích số. Phụ huynh có thể xem lại  Bước 5 (Phần các số từ 6 đến 10) đã hướng dẫn chi tiết.

Sau khi phân tích xong mỗi số, nếu trẻ học thuộc được thì tốt.

Ví dụ 3 (Bài 4 trang 15) Nối theo mẫu

ở đây bố mẹ hướng dẫn con trẻ làm giống như ví dụ 1, sau đó nối hình vẽ với ô chấm tròn tương ứng và ô số tương ứng.

Loại 2: Đếm xuôi, đếm ngược

Ví dụ 4( bài 3 trang 29) Viết số thích hợp

a) Trẻ đếm số ô vuông  màu xanh rồi viết vào ô trống phía dưới

b) Trẻ đến xuôi: 1,2,3,4,5,6,7; và đếm ngược 7,6,5,4,3,2,1. Vừa đếm vừa chỉ vào các ô: Ô nào còn thiếu số thì điền vào (Bên phải)

Loại 3: Tập viết số, dấu ( >, <, =)

Ví dụ 5 (Bài 1/17)

Advertisements (Quảng cáo)

Hướng dẫn trẻ như sau:

  • Viết 2 nét: Nét xiên phải từ đường kẻ thứ 3 xuống đường kẻ thứ 2, nét xiên trái từ đường kẻ thứ 2 xuống đường kẻ thứ 1.
  • Có thể sử dụng hình ảnh bàn tay trái để minh họa dấu < cho dễ nhớ.

Loại 4: So sánh hai số

Ví dụ 6 bài 4/29

Phụ huynh xem lại mục hướng dẫn So sánh 2 số

Loại 5: So sánh nhiều số 

Ví dụ 7 (4a/41)

Cho trẻ đếm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 (Các số in đậm là các số trong đề bài). Sau đó trẻ viết số vào các hình tròn.

Advertisements (Quảng cáo)

Ví dụ 8 (Bài 5c/37)

  • Cho trẻ đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6
  • 6 là số cuối cùng nên 6 là số lớn nhất
  • Khoanh vào 6

Loại 6: Điền vào số sau khi đã so sánh

Ví dụ 9: Bài 3/25     4 > []

  • Phụ huynh hỏi: 4 lớn hơn số nào? (4 lớn hơn 3 hoặc 2, hoặc 1)
  • Con có thể nối ô trống với số nào? (3 hoặc 2,  1)
  • Sau đó, yêu cầu trẻ tự nối bằng bút chì màu. Bài này có 3 ô trống, mỗi ô trống nối bằng một loại màu.

Loại 7: Làm cho số lượng bằng nhau

Ví dụ 10 ( bài 1/25)

a) Phụ huynh hỏi:

  • Bên trái có mấy bông hoa trong bình? (3)
  • Bên phải có mấy bông hoa trong bình? (2)

→ Vậy phải vẽ thêm vào lọ bên phải mấy bông hoa? (1). Trẻ vẽ thêm 1 bông hoa.

b) Phụ huynh hỏi:

  • Bên trái có mấy con kiến? (4)
  • Bên phải có mấy con kiến? (3)

→ Vậy phải gạch bớt mấy con kiến bên trái? (1). Trẻ gạch bớt 1 con kiến.

Loại 8: Nhìn hình vẽ điền số và dấu vào các ô trống

Vd11 (bài 4/23)

PH hỏi:

  • Bên trái có mấy hình vuông? (4)
  • Bên phải có mấy hình tròn? (5)
  • So sánh 4 với 5 (4 bé hơn 5)
  • Con điền vào các ô trống thế nào? [4] [<] [5]

Loại 9: Phân tích số

Vd 12(Bài 5/39)

PH hỏi:  10 gồm 2 và mấy? (2 và 8). Con điền số mấy vào ô trống? (8). Trẻ điền 8 vào ô trống.

Loại 10: Điền số vào hình

VD13 (bài 5/42). Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

Cho trẻ tô màu 1 tam giác rồi hỏi:

  • Có mấy hình tam giác? (2)
  • Đúng, có 2 hình tam giác nhỏ (1 tam giác màu đen, một tam giác màu trắng). Bây giờ, nếu ghép cả 2 tam giác đó lại (tay phụ huynh chỉ 1 cách thích hợp) thì thế nào? (Có thêm 1 tam giác to nữa)
  • Vậy có mấy hình tam giác? (3)

Advertisements (Quảng cáo)