1. (2đ): Lấy một thí dụ cho mỗi loại phản ứng sau:
a)Loại phản ứng trao đổi.
b)Loại phản ứng thay thế.
c)Loại phản ứng hóa hợp.
d)Loại phản ứng trung hòa.
2. (2đ): Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và HCl.
Trộn 2 dung dịch NaOH và HCl trên với nhau, tạo ra dung dịch có pH = 7.
Tìm biểu thức liên hệ giữa x và y.
3. (2đ): Có thể dùng hóa chất nào để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng?
Advertisements (Quảng cáo)
4. (2đ): Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau:\(F{e_2}{O_3} + CO\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow (M) + (N).\)
5. (2đ): Ống nghiệm (1) chứa 2 ml dung dịch HCl 1M. Ống nghiệm (2) chứa 2 ml dung dịch H2SO4 1M. Cho Zn dư vào hai dung dịch axit trên thì thể tích khí hidro thu được từ ống nghiệm (1) và (2) tương ứng là V1 và V2 đo ở cùng điều kiện. Viết phương trình hóa học. So sánh V1 và V2.
1. a) Ví dụ về loại phản ứng trao đổi:
\(HCl + AgN{O_3} \to AgCl \downarrow + HN{O_3}\)
Advertisements (Quảng cáo)
b) Ví dụ về loại phản ứng thay thế:
Fe + CuSO4 \(\to\) Cu + FeSO4
c) Ví dụ về loại phản ứng hóa hợp:
Cl2 + H2 \(\to\) 2HCl (t0)
d) Ví dụ về loại phản ứng trung hòa:
NaOH + HCl \(\to\) NaCl + H2O.
2. pH = 7 thì dung dịch trung tính và ngược lại.
\(\Rightarrow\) NaOH và HCl vừa hết.
NaOH + HCl \(\to\) NaCl + H2O.
Nghĩa là: nNaOH = nHCl \(\Rightarrow\) x = y.
3. \(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2{H_2}O\)
4. FexOy + CO \(\to\) xFe + yCO2. (t0)
5. \(\eqalign{ & Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}(1) \cr & Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}(2) \cr & {n_{HCl}} = 0,002 \Rightarrow {n_{{H_2}}}(1) = 0,001mol\cr& \Rightarrow {V_1} = 0,001.22,4 = 0,0224lit. \cr & {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,002 \cr&\Rightarrow {n_{{H_2}}}(2) = 0,002mol \cr&\Rightarrow {V_2} = 0,002.22,4 = 0,0448lit. \cr & \Rightarrow {V_2} = 2{V_1}. \cr} \)