Trang Chủ Lớp 8 Đề thi học kì 2 lớp 8

Kiểm tra cuối kì 2 môn Hóa lớp 8 – Vĩnh Tường:Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dungdịch HCl

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Hóa Học của phòng GD&ĐT Vĩnh Tường năm 2017 có đáp án đi kèm. Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có?

1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh?A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3.
B. CaO, SO3, BaO, Na2O.
C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2
D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4

2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:

A. 1; 2; 2; 3.       B. 1; 2; 2; 2.        C. 2; 2; 1; 2.      D. 2; 2; 2; 1

3. Nồng độ % của một dungdịch cho biết

A. Số gam chất tan có trong 100g nước.
B. Số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch.
C. Số gam chất tan có trong 100ml nước.
D. Số gam chất tan có trong 100g dungdịch.

4. Biết độ tan của KCl ở 300 C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300 C từ 200g dungdịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là:

A. 52 gam.       B. 148 gam.        C. 48 gam       D. 152 gam

B. Phần tự luận (8,0 điểm)

5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?:

K + ? → KOH + H2

Al + O2 → ?

FexOy + O2 → Fe2O3

KMnO4 → ? + MnO2 + O2

6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có?

Advertisements (Quảng cáo)

7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dungdịch HCl

a. Tính nồng độ mol/lít dungdịch HCl đã dùng?

b. Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?


Đáp án tham khảo 

A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

B

D

A

Thang điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

B. Phần tự luận: (8,0 điểm)

Câu1. 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (Phản ứng thế)

4Al + 3O2 → 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)

4FexOy + (3x – 2y) O2 → 2xFe2O3 (Phản ứng hóa hợp)

2 KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)

Advertisements (Quảng cáo)

Câu2:

– Dùng dungdịch nước vôi trong nhận ra khí CO2

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

– Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2

PTHH: C + O2 —t°->  CO2­

– Ba khí còn lại dẫn qua bột CuO nung nóng, khí làm đổi màu CuO thành đỏ gạch là khí H2

PTHH: CuO + H2O —t°-> Cu + H2O

Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ

PTHH: CH4 + 2O2 —t°-> CO2 + 2H2O

Câu3:

Đổi 400ml = 0,4l

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)

nAl = 5,4/27 = 0,2(mol)

Theo PTHH (1) nHCl = 3nAl = 3. 0,2 = 0,6(mol)

→ CM ddHCl = 0,6/0,4 = 1,5M

Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAl = 3/2.0,2 = 0,3(mol)

nCuO = 32/80 = 0,4(mol)

PTHH: CuO + H2 —t°-> Cu + H2O

Trước pư:   0,4       0,3(mol)

Khi pư:    0,3       0,3       0,3(mol)

Sau pư:    0,1       0         0,3(mol)

mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g)

mCu = 0,3. 64 = 19,2(g)

Trong m có 8gCuO dư và 19,2g Cu

%CuO = (8/27,2).100% = 29,4%; %Cu = 70,6%

Advertisements (Quảng cáo)