Trang Chủ Bài tập SGK lớp 7 Bài tập Tiếng Anh 7

LANGUAGE FOCUS 2 – TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ 2 – trang 68 sgk Anh lớp: Write the correct time. 

Language Focus 2 – Trọng Tâm Ngôn Ngữ 2 SGK Anh lớp 7. Trả lời các yêu cầu phần LANGUAGE FOCUS 2 – TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ 2 – trang 68 sgk Tiếng Anh. Complete the passage (Điền vào đoạn văn); Write the correct time.

1.  Present Progressive Tense. (Thì hiện tại tiếp diễn)

Complete the passage.

(Điền vào đoạn văn)

It is six thirty in the evening. Lan ______ (do) her homework. She ______ (write) an Eng­lish essay. Mr Thanh _______ (read) a newspaper and Mrs Quyen _______ (cook) dinner Liem and Tien. Lan’s brothers ______ (play) soccer in the backyard. Liem _______(kick) the ball and Tien _______ (run) after it.

It is six thirty in the evening. Lan is doing her homework. She is writing an Eng­lish essay. Mr Thanh is reading a newspaper and Mrs Quyen is cooking dinner. Liem and Tien, Lan’s brothers are playing soccer in the backyard. Liem is kicking the ball and Tien is running after it.

Tạm dịch:

Đó là sáu giờ ba mươi tối. Lan đang làm bài tập về nhà của mình. Cô ấy đang viết một bài luận tiếng Anh. Ông Thanh đang đọc báo và bà Quyền đang nấu bữa tối. Liêm và Tiến, anh của Lan đang chơi bóng đá ở sân sau. Liêm đang đá bóng và Tiến đang chạy theo nó.

2. This and That, These and Those

Complete the dialogue.

(Hoàn chỉnh bài đối thoại)

a) Mom: This room is very untidy.

b) Mom: Put this bag away.

    Son: That isn’t my bag. This is my bag.

c) Mom: Put these dirty socks in the washing basket.

   Son: Those socks?

   Mom: No. Those socks on the bed.

d) Mom: Throw away these comics.

    Son: But I like those comics, Mom.

Tạm dịch: 

a) Mẹ: Căn phòng này thật bừa bộn.

b) Mẹ: Bỏ túi này đi.

    Con trai: Đó không phải là túi của con. Đây mới là túi của con ạ.

c) Mẹ: Đặt những chiếc vớ bẩn này vào túi giặt quần áo.

   Con trai: Những đôi vớ này ạ?

   Mẹ: Không. Những cái vớ trên giường.

d) Mẹ: Vứt bỏ những truyện tranh này.

    Con trai: Nhưng con thích những truyện tranh đó, mẹ ơi.

 3. Time (Giờ/ Thời gian)

Write the correct time. 

(Viết giờ đúng)

Advertisements (Quảng cáo)

a. Ba: What time is it?

Nam: It’S nine forty. It’s twenty to ten.

b. Lan: What time docs the movie start?

Hoa: It starts at seven fifteen / a quarter past seven.

c. Mrs Quyen: Will you be home for dinner tonight?

Mr Thanh: No. I’ll be home at ten thirty / half past ten.

d. Miss Lien: Can you come to school early tomorrow?

Nam: Yes, Miss Lien. I’ll come at six forty – five/  a quarter to seven.

Tạm dịch: 

a. Ba: Bây giờ là mấy giờ?

   Nam: 9 giờ 40 phút/ 10 giờ kém 20 phút.

b. Lan: Mấy giờ phim bắt đầu?

   Hoa: Nó bắt đầu lúc bảy giờ mười lăm.

c. Cô Quyên: Anh sẽ về nhà ăn tối chứ?

   Ông Thanh: Không. Anh sẽ về nhà lúc mười giờ rưỡi.

d. Cô Liên: Em có thể đến trường sớm vào ngày mai không?

   Nam: Dạ, cô Liên. Em sẽ đến lúc 6 giờ 45 phút/ 7 giờ kém 15 phút ạ.

4. Vocabulary: Subject. (Từ vựng: Môn học)

Physical Education         Geography           Chemistry

English                           Math                    History

 

Write the correct subject names.

Advertisements (Quảng cáo)

(Viết đúng tên môn học)

 a. Physical Education

b. Chemistry

c. Math

d. Geography

e. English

f. History

Tạm dịch: 

a. Giáo dục thể chất

b. Hóa học

c. Toán

d. Địa lý

e. Tiếng Anh

f. Lịch sử

5.  Adverbs of frequency. 

(Trạng từ chỉ tần suất)

Write sentences about Ba.

(Viết về Ba)

a. Ba never goes to the cafeteria at lunchtime.

b. Ba seldom rides his bike to school.

c. Ba always practices playing the guitar after school.

d. Ba usually does his homework in the evening.

e. Ba often plays computer games.

Tạm dịch: 

a. Ba không bao giờ đến quán ăn vào giờ ăn trưa.

b. Ba hiếm khi đạp xe đến trường.

c. Ba luôn luyện tập chơi ghi-ta sau giờ học.

d. Ba thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.

e. Ba thường chơi trò chơi trên máy tính.

6. Making suggestions.

(Đưa ra gợi ý)

Write down possible dialogues.

(Viết bài đối thoại)

Lien: Let’s go to the movie tonight.

Linh: OK.

Hai: Should we play volleyball after school?

Tuan: I’d love to.

Loan: Would you like to go to my house to listen to music? I have some new CDs.

Linh: I’m sorry, I can’t. I have a lot of homework to do.

Ba: Let’s play soccer.

Nam: I’m sorry. I can’t.

Tạm dịch:

Liên: Hãy đi xem phim tối nay nhé.

Linh: Đồng ý.

Hải: Chúng ta có nên chơi bóng chuyền sau giờ học không nhỉ?

Tuấn: Tôi rất thích.

Loan: Bạn có muốn đến nhà tôi để nghe nhạc không? Tôi có một số đĩa CD mới.

Linh: Tôi xin lỗi, tôi không thể. Tôi có rất nhiều bài tập về nhà để làm.

Ba: Hãy chơi bóng đá nhé.

Nam: Tôi xin lỗi. Tôi không thể.

Advertisements (Quảng cáo)