Trang Chủ Bài tập SGK lớp 7 Bài tập Công nghệ 7

Ôn tập chương III: Chăn nuôi- công nghệ 7: Các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi ? 

Ôn tập chương III Công nghệ lớp 7: Chăn nuôi. Giải bài tập trang 129 . Vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi? …

Câu 1: Vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi?

Vai trò:

– Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi

– Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi

Điều kiện :

Để là giống vật nuôi, phải có những điều kiện sau:

– Có nguồn gốc, lịch sử hình thành rõ ràng

– Có đặc điểm riêng biệt của giống, các đặc điểm này khác biệt với các giống khác.

– Di truyền một cách tương đối ổn định cho đời sau.

– Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.

– Được hội đồng giống quốc gia công nhận là một giống

– Thuần chủng, không pha tạp


Câu 2: đặc điểm của sự sinh trưởng và sự phát dục ở vật nuôi

– Sự sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước, khối lượng của các bộ phận trong cơ thể. vd: con bò tăng cân nặng lên 2kg

– Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phân trong cơ thể. vd gà mái bắt đầu đẻ trứng.

– Các yếu tố gây ảnh hưởng đến sự sinh dưỡng và sự phát dục của vật nuôi:

+ Các đặc điểm về di truyền

+ Đặc điểm về ngoại cảnh, môi trường bên ngoài: điều kiện chăm sóc, thức ăn, khí hậu.


Câu 3: Các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi ?

Các phương pháp chọn giống vật nuôi:

– Chọn lọc hàng loạt:

+ Dựa vào các tiêu chuẩn đã được định trước định trước.

+ Căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất để làm giống.

Các phương pháp chọn phối.

Có 2 phương pháp chọn phối:

– Chọn phối cùng giống:

+Ghép con đực với con cái trong cùng giống đó.

+ Cho ra thế hệ sau cùng giống bố mẹ

– Chọn phối khác giống:

+Ghép con đực và con cái khác giống nhau.

+ Tạo ra thế hệ lai có đặc tính tốt từ bố, mẹ

Phương pháp nhân giống thuần chủng: Gà Lơ go trống x Gà Lơ go mái,

Lợn Móng Cái đực x Lợn Móng Cái cái, Lợn Lan đơ rát đực x Lợn Lan đơ rát cái.


Câu 4: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. ?

Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triễn.

Advertisements (Quảng cáo)

– Cung cấp các chất dinh dưỡng để kiến tạo cơ thể.

Tăng sức đề kháng

Gluxit

Lipit

Protein

Nước

Khoáng

Vitamin

Duy trì thân nhiệt…

Dung môi hòa tan một số chất…

Là cơ sở của sự sống

Tham gia vào QT vận chuyển…

Thành phần của các emzym…

Điều hòa hoạt động sống

Cung cấp năng lượng chủ yếu cho vật nuôi


Câu 5: Cho biêt mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi ?

.Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi

1. Chế biến thức ăn:

– Làm tăng mùi vị

– Tăng tính ngon miệng

– Dễ tiêu hóa

– Làm giảm bớt khối lượng

– Giảm độ thô cứng

– Khử bỏ chất độc hại.

Advertisements (Quảng cáo)

2. Dự trữ thức ănnằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.


Câu 6: Cho biết một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn ?

Phương pháp vật lý:

Cắt ngắn: thức ăn thô xanh

Nghiền nhỏ:thức ăn hạt, củ

Xử lý nhiệt: thức ăn có chất độc khó tiêu

Phương pháp hóa học:

Đường hóa: Tinh bột

Kiềm hóa: thức ăn nhiều xơ

Phương pháp vi sinh vật học:

Ủ lên men: tinh bột

Tạo thức ăn hỗn hợp: Phối trộn nhiều loại thức ăn


Câu 7:  Vai trò của chuồng nuôi . Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh ?

Vai trò :

Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi.

Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh (như vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh…)

Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học.

Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiễm môi trường.

Chuồng nuôi góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.

Chuồng nuôi hợp về sinh :

Không khí:

Ít khí độc

Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật nuôi

Độ thông thoáng tốt

Độ ẩm trong chuồng 60-75%

Chuồng nuôi hợp vệ sinh

Nhiệt độ thích hợp


Câu 8: Khi nào vật nuôi bị bệnh ? nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi ?

Bệnh là sự rối loạn đời sống bình thường của cơ thể sinh vật do tác động của các yếu tố gây bệnh khác nhau gây ra.

Có 2 nguyên nhân gây bệnh: -Nguyên nhân bên trong là những yếu tố di truyền

Ví dụ : Bệnh bạch tạng , dị tật bẩm sinh-Nguyên nhân bên ngoài liên quan đến:

+ Môi trường sống + Hóa học + Cơ học + Sinh học+ Lý học

Bệnh di truyền

Ví dụ: Bệnh bạch tạng ở vật nuôi

Bị tai nạn chấn thương dẫn đến sai khóp chân sau.

Giá rét có thể làm chết cả gia súc lớn

Thức ăn có độc tố cũng có thể làm vật nuôi chết.

Ví dụ: mầm khoai tây, máng ăn không vệ sinh

Kí sinh trùng đường ruột

Bệnh lở mồm long móng do virus gây ra

Bệnh tụ huyết trùng ở gà gây ra bởi vi khuẩn

Buồng trứng xung huyết

Đàn gà bị nhiễm bệnh

Bệnh thương hàn do vi khuẩn gây ra


Câu 9: Vắc xin là gì ? cho biết tác dụng của vắc xin . Những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin

Vacxin là chế phẩm sinh học, để phòng bệnh truyền nhiễm, được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn hoặc virút) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa.

Có 2 loại vacxin:

– Vacxin nhược độc: mầm bệnh bị làm yếu đi

– Vacxin chết : mầm bệnh bị giết chết

Tác dụng :Khi đưa Vắc xin vào cơ thể vật nuôi khoẻ mạnh(bằng phương pháp tiêm , nhỏ, chủng), cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễn dịch .

Một số điểm cần lưu ý :

Bảo quản

Giữ vacxin đúng nhiệt độ chỉ dẫn trên nhãn thuốc (chỗ tối, nhiệt độ thấp hơn 150 C , không để lâu)

Sử dụng

-Vacxin phòng cho vật nuôi khoẻ

– Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc

– Vacxin đã pha phải dùng ngay

– Sau khi tiêm phải theo dõi sức khoẻ vật nuôi, nếu vật nuôi có dị ứng phải dùng thuốc chống dị ứng,hoặc báo cho cán bộ thú y.

Advertisements (Quảng cáo)