Giải bài 1,2 trang 181 SGK Sinh 7: Tiến hóa về sinh sản.
Bài 1: ở động vật có 2 hình thức sinh-sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh-sản hữu tính.
– Sinh sản vô tính là hình thức sinh-sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi).
– Sinh sản hữu tính (có Ưu thế hơn sinh-sản vô tính). Trong sinh-sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng), trứng thụ tinh phát triển thành phôi. Có 2 hình thức: thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.
Bài 2: Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ.
Sự tiến hóa của hình thức sinh- sản hữu tính và tập tính chăm sóc con non ở động vật được thể hiện ở bảng dưới đây:
Tên loài | Hình thức thụ tinh | Sinh đẻ | Phát triển phôi | Tập tính bảo vệ trứng | Tập tính nuôi con |
Trai sông | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Biến thái | không | ấu trùng tự đi kiếm mồi |
Châu chấu | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Biến thái | không | ấu trùng tự đi kiếm mồi |
Cá chép | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Trực
tiếp(không nhau thai) |
không | Con non tự đi kiếm mồi |
Thằn lằn bóng đuôi dài | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Trực
tiếp(không nhau thai) |
không | Con non tự đi kiếm mồi |
Chim bồ câu | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Trực
tiếp(không nhau thai) |
Làm tổ ấp trứng | Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi |
Thỏ | Thụ tinh trong | Đẻ con | Trực tiếp(có nhau thai) | Đào hang, lót ổ | Nuôi con bằng sữa mẹ |