Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Bài 9: Dấu hiệu chia hết Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Giải Bài 2.12, 2.13, 2.14, 2.15, 2.16, 2.17, 2.18, 2.19, 2.20, 2.21, 2.22 trang 34 sách bài tập Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Bài 2.12 trang 34 sách bài tập Toán 6

Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 3?

2 020; 2 022; 3 303; 3 306.

Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8

Trong số các số đã cho, các số chia hết cho 2 là: 2 020; 2 022; 3 306

+) 2 020 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 2 + 0 = 4, vì 4 ⋮̸ 3 nên 2 020 ⋮̸ 3

+) 2 022 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 2 + 2 = 6, vì 6 ⁝ 3 nên 2 022 ⁝ 3

+) 3 306 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 0 + 6 = 12, vì 12 ⁝ 3 nên 3 306 ⁝ 3

Vậy các số chia hết cho cả 2 và 3 là: 2 020; 3 306.

Bài 2.13 sách bài tập Toán 6

Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 3 và 5?

1 010; 1 945; 1 954; 2 010.

 Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Trong các số trên, các số chia hết cho 5 là: 1 010; 1 945; 2 010.

+) 1 010 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 1 + 0 = 2, vì 2 ⋮̸ 3  nên 1 010 ⋮̸ 3

+) 1 945 có tổng các chữ số là 1 + 9 + 4 + 5 = 19, vì 19 ⋮̸ 3   nên 1 945 ⋮̸ 3

+) 2 010 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 0 = 3, vì 3 ⁝ 3 nên 2 010 ⁝ 3

Vậy số chia hết cho cả 3 và 5 là: 2 010

Bài 2.14 trang 34 SBT Toán 6

Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 9?

2 025; 2 340; 2 010; 2 020.

*Số có tận cùng là 0; 2;4;6;8 thì chia hết cho 2 nên 2 340; 2 010; 2 020 đều chia hết cho 2

*+) 2 340 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 4 + 0 = 9, vì 9 ⁝ 9 nên 2 340 ⁝ 9

+) 2 010 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 0 = 3, vì 3 ⋮̸ 9 nên 2 010 ⋮̸ 9

+) 2 020 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 2 + 0 = 4, vì 4 ⋮̸ 9 nên 2 020 ⋮̸ 9

Vậy số chia hết cho cả 2 và 9 là: 2 340.

Giải Bài 2.15

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 hay không.

a) 2 020 + 2 022;       b) 20213 – 20203

a) Vì 2 020 ⁝ 2 (do 2 020 có chữ số tận cùng là 0)

         2 022 ⁝ 2 (do 2 022 có chữ số tận cùng là 2)

Do đó (2 020 + 2 022) ⁝ 2 (tính chất chia hết của một tổng)

Vậy 2 020 + 2 022 chia hết cho 2

b) Vì 2 021 lẻ nên 2 0213  cũng lẻ nên  20213 ⋮̸ 2

         2 020 ⁝ 2 nên  2 020⁝ 2

Do đó ( 2 0213 – 2 0203 ) ⋮̸ 2( tính chất chia hết của một hiệu)

Vậy ( 2 0213 – 2 0203 ) không chia hết cho 2.

Bài 2.16 trang 34 sách bài tập Toán 6 KNTT

Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 hay không.

a) 2 020 + 2 021;                     b) 20255 – 20204

Advertisements (Quảng cáo)

a) Vì 2 020 ⁝ 5 (do 2 020 có chữ số tận cùng là 0)

         2 021 ⋮̸ 5 (do 2 020 có chữ số tận cùng là 1)

Do đó (2 020 + 2 021) ⋮̸ 5 (tính chất chia hết của một tổng)

Vậy (2 020 + 2 021) không chia hết cho 5.

b) Vì 2 025 ⁝ 5 nên 20255 ⁝ 5

         2 020 ⁝ 5 nên 20204 ⁝ 5

Do đó (20255 – 20204)⁝ 5 (tính chất chia hết của một hiệu)

Vậy (20255 – 20204) chia hết cho 5.

Giải bài 2.17 trang 34 SBT Toán 6

Lớp 6A muốn thành lập một nhóm nhảy để khi biểu diễn có thể tách ra đều thành từng nhóm 3 người hoặc nhóm 5 người. Hỏi nhóm nhảy cần ít nhất bao nhiêu người?

Vì khi biểu diễn có thể tách ra đều thành từng nhóm 3 người hoặc 5 người nên số người của nhóm nhảy phải chia hết cho cả 3 và 5.

Vì khi biểu diễn có thể tách ra đều thành từng nhóm 3 người hoặc 5 người nên số người của nhóm nhảy phải chia hết cho cả 3 và 5.

Số nhỏ nhất chia hết cho cả 3 và 5 và lớn hơn 0 là 15

Vậy nhóm nhảy cần ít nhất 15 người.

Bài 2.18 sách bài tập Toán 6 tập 1

Dùng bốn số: 0; 2; 3; 5 để tạo ra các số có bốn chữ số, mỗi chữ số đã cho chỉ lấy một lần sao cho:

a) Các số đó chia hết cho 2

b) Các số đó chia hết cho 5

c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5

Gọi số có bốn chữ số cần tìm là \(\overline {abcd} (a,b,c,d \in \{ 0;2;3;5\} ,a \ne 0)\)

Vì mỗi chữ số đã cho chỉ lấy 1 lần từ 4 chữ số 0; 2; 3; 5 nên

a) Để số đó chia hết cho 2 thì số đó phải có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

Do đó d = 0 hoặc d = 2

+) Với d = 0, ta được các số: 5 320; 5 230; 3 520; 3 250; 2 530; 2 350.

+) Với d = 2, a khác 0 ta được các số: 5 302; 5 032; 3 502; 3 052

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy các số chia hết cho 2 là 5 320; 5 230; 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 302; 5 032; 3 502; 3 052.

b) Để số đó chia hết cho 5 thì số đó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Do đó d = 0 hoặc d = 5

+) Với d = 0, ta được các số: 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230

+) Với d = 5, a khác 0 ta được các số: 3 025; 3 205; 2 035; 2 305.

Vậy các số chia hết cho 5 là: 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230; 3 025; 3 205; 2 035; 2 305.

c) Để số đó chia hết cho cả 2 và 5 thì số đó phải có chữ số tận cùng là 0. Do đó d = 0

Với d = 0 ta được các số: 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230

Vậy các số chia hết cho cả 2 và 5 là 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230.

Bài 2.19 trang 34 sách bài tập Toán 6

Cho số \(n = \overline {323ab} \). Hãy thay a, b bởi các chữ số thích hợp, biết n vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.

Vì n chia hết cho 5 nên n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Do đó b = 0 hoặc b = 5

+) Trường hợp 1: b = 0

Để n chia hết cho 9 thì (3 + 2 + 3 + a + 0) chia hết cho 9 hay (8 + a) chia hết cho 9.

Mà 0 ≤ a ≤ 9

Ta được a = 1.

+) Trường hợp 2: b = 5

Để n chia hết cho 9 thì (3 + 2 + 3 + a + 5) chia hết cho 9 hay (13 + a) chia hết cho 9.

Mà 0 ≤ a ≤ 9

Ta được a = 5.

Vậy cặp số (a; b) thỏa mãn là (1; 0); (5; 5).

Giải bài 2.20 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6

Chuẩn bị cho năm học mới, Mai được mẹ mua cho một số bút và một số quyển vở hết tất cả 165 nghìn đồng. Biết một chiếc bút giá 17 nghìn đồng, một quyển vở giá 5 nghìn đồng. Hỏi mẹ đã mua cho Mai bao nhiêu cái bút, bao nhiêu quyển vở?

Gọi số bút mẹ mua cho Mai là x (cái, x ∈ N*)

       số vở mẹ mua cho Mai và y (quyển, y ∈ N*)

Mẹ Mai mua bút hết số tiền là:

17. x (nghìn đồng)

Mẹ Mai mua vở hết số tiền là:

5.y (nghìn đồng)

Vì mẹ Mai mua hết tất cả 165 nghìn đồng nên ta có: 17. x + 5. y = 165

                                                                                                 17. x = 165 – 5.y

Vì 165 ⁝ 5;  5y ⁝ 5 nên (165 – 5y) ⁝ 5( Tính chất chia hết của một hiệu).

Ta được (17. x) ⁝ 5

Vì mẹ Mai mua hết 165 nghìn đồng nên 17. x < 165

Ta có bảng sau:

Vì (17. x) ⁝ 5 nên 17.x = 85 (vì 85 chia hết cho 5).

 Vậy x = 5

 Suy ra 85 = 165 – 5. y

           165 – 5. y = 85

           5. y = 165 – 85

           5. y = 80

              y = 80: 5

                y = 16

Vậy mẹ mua cho Mai 5 cái bút và 16 quyển vở.

Bài 2.21

Tổng sau có chia hết cho 3 hay không? Vì sao?

a) A = 1012 + 1;

b) B = 1012 + 2.

a)A = 1012 + 1

Ta có: 1012 = 10…00(12 chữ số 0) nên A= 10….01(11 chữ số 0)

Vì 1+ 0 +0 +…+ 0 + 1 =2 ⋮̸ 3 nên A ⋮̸ 3

b) B = 1012 + 2.

Ta có: 1012 = 10…00(12 chữ số 0) nên A= 10….02(11 chữ số 0)

Vì 1+ 0 +0 +…+ 0 + 2 =3 ⁝ 3 nên B ⁝ 3

Bài 2.22 trang 34 sách bài tập Toán 6 tập 1

Tổng sau có chia hết cho 9 hay không? Vì sao?

a) A = 1012 +7;

b) B = 1012 +8.

a)A = 1012 +7

Ta có: 1012 = 10…00(12 chữ số 0) nên A= 10….07(11 chữ số 0)

Vì 1+ 0 +0 +…+ 0 + 7 =8 ⋮̸ 9 nên A ⋮̸ 9

b) B = 1012 +8.

Ta có: 1012 = 10…00(12 chữ số 0) nên A= 10….08(11 chữ số 0)

Vì 1+ 0 +0 +…+ 0 + 8 =9 ⁝ 9 nên B ⁝ 9

Advertisements (Quảng cáo)