Câu 141: a) Viết tập hợp các bội nhỏ hơn 40 của 7.
b) Viết dạng tổng quát của các số là bội của 7.
a) Ta có: B(7) = \(\left\{ {0;7;14;21;28;35;42} \right\}\)
Vậy tập hợp các bội nhỏ hơn 40 của 7 là \(\left\{ {0;7;14;21;28;35} \right\}\)
b) Dạng tổng quát các số là bội của 7 là 7k với k ∈ N.
Câu 142: Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a) x ∈ B(15) và 40 ≤ x ≤ 70
b) x ⋮ 12 và 0 < x ≤ 30
c) x ∈ Ư (30) và x > 12
d) 8 ⋮ x
Advertisements (Quảng cáo)
a) Ta có: B(15) = \(\left\{ {0;15;30;45;60;75;…} \right\}\)
Vì x ∈ B(15) và 40 ≤ x ≤ 70 nên x ∈ \(\left\{ {45;60} \right\}\)
b) Vì x ⋮ 12 nên x là bội của 12 .
Ta có: B(12) = \(\left\{ {0;12;24;36;48;…} \right\}\)
Vì x ⋮ 12 và 0 < x ≤ 30nên \({\rm{x}} \in \left\{ {12;24} \right\}\)
c) Ta có Ư(30) = \(\left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)
Advertisements (Quảng cáo)
Vì x ∈ Ư (30) và x > 12 nên \({\rm{x}} \in \left\{ {15;30} \right\}\)
d) Vì 8 ⋮ x nên x là ước của 8
Ta có Ư(8) = \(\left\{ {1;2;4;8} \right\}\)
Vậy \({\rm{x}} \in \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)
Câu 143: Tuấn có 42 chiếc tem. Tuấn muốn chia đều số tem đó vào các phong bì. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào chỗ trống trong trường hợp chia được?
Cách chia |
Số phong bì |
Số tem trong một phong bì |
Thứ nhất Thứ hai Thứ ba |
3 … 8 |
… 7 … |
Vì 42 ⋮ 3 nên cách thứ nhất thực hiện được. Số tem trong một phong bì là:
42 : 3 = 14 (tem)
Vì 42 ⋮ 7 nên cách thứ hai thực hiện được. Số phong bì chứa tem là:
42 : 7 = 6 (phong bì)
Vì 42 \(\not \vdots \) 8 nên cách thứ ba không thực hiện được.
Cách chia |
Số phong bì |
Số tem trong một phong bì |
Thứ nhất Thứ hai Thứ ba |
3 6 8 |
14 7 … |
Câu 144: Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của:
a) 32 b) 41
a) Ta có: \(B(32) = \left\{ {0;32;64;96;128;…} \right\}\)
Các số có hai chữ số là bội của 32 là \(\left\{ {32;64;96} \right\}\)
b) Ta có: \(B(41) = \left\{ {0;41;82;123;…} \right\}\)
Các số có hai chữ số là bội của 41 là \(\left\{ {41;82} \right\}\)