Trang Chủ Lớp 6 Đề kiểm tra 1 tiết lớp 6

Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 6 – đề chuẩn có đáp án

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 6 có đáp án của phòng GD&ĐT Vân Đồn. Đây là tài liệu tham khảo hay được sưu tầm để gửi tới các bạn học sinh lớp 6 đang trong quá trình ôn thi giữa học kì 1 đạt kết quả cao nhất

PHÒNG GD&ĐT VÂN ĐỒN

TRƯỜNG PTCS THẮNG LỢI

 

Mã đề: 01

(Đề này gồm 01 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

 NĂM HỌC 2020-2021

Môn: Vật lí – Lớp 6

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm:

Câu 1: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo

A. có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.

B. có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và ĐCNN phù hợp.

C. có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không chú ý tới ĐCNN.

D. thước nào cũng được.

Câu 2 : Để đo thể tích hòn sỏi cỡ 2cm3 ta dùng bình chia độ nào sau đây thích hợp nhất?

Advertisements (Quảng cáo)

A. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml B. Bình có GHĐ 1,5l và ĐCNN 50ml
C. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml D. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml

Câu 3 : Đơn vị chính để đo khối lượng là

A. mét khối (m3) B. lít (l) C. kilogam (kg) D. mét (m)

Câu 4: Trọng lực là…………của trái đất

A. lực hút B. lực đẩy
C. lực kéo D. lực ép

Câu 5: 200g ứng với bao nhiêu Niutơn (N)?

A. 0,02N B. 20N
C. 0,2N D. 2N

Câu 6: Để đo thể tích chất lỏng, ta thường sử dụng dụng cụ nào?

Advertisements (Quảng cáo)

A. Bình chứa B. Bình chia độ, ca, chai… có ghi sẵn dung tích
C. Bình tràn D. Bình chứa và bình tràn

II- Tự luận (7,0 điểm)

Câu 7. (2,0 điểm): Hai lực cân bằng là gì? Lấy ví dụ minh hoạ?

Câu 8. (3,0 điểm): a) Hãy nêu đặc điểm phương và chiều của trọng lực?

b) Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng cách dùng bình chia độ (trong trường hợp vật rắn bỏ lọt bình chia độ)

Câu 9. (2,0 điểm):  Tìm số thích hợp để điền vào các chỗ trống dưới đây:

2000g = (1)……….kg

2 tấn = (2)………..kg

3,5l = (3)………..= (4)……….

========Hết========

HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu

Đáp án

Điểm

I. Trắc nghiệm
1-6

(3,0 đ)

 

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A C A D B

Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm

 

3,0

 

II. Tự luận
7

(2,0 đ)

Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng đặt lên một vật. 1,0
Học sinh lấy ví dụ đúng. 1,0
Câu 8

(3,0 đ)

a) Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống 1,0
b) Thả vật rắn cần đo vào chất lỏng đựng trong bình chia độ.

Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật

1,0

1,0

Câu 9

(2,0 đ)

(1): 2 0,5
(2): 2000 0,5
(3): 3,5 0,5
(4): 3500 0,5
Tổng   10

Advertisements (Quảng cáo)