Trả lời Luyện tập vận dụng 1 trang 9 SGK Toán 6 Cánh Diều
Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Nếu x ∈ N thì x ∈ N*
b) Nếu x ∈ N* thì x ∈ N.
Phát biểu a sai
Phát biểu đúng là:
b) Nếu x ∈ N* thì x ∈ N
Hoạt động 1
a) Đọc số sau: 12 123 452
b) Viết số sau: Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi chín
a) Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi hai
b) 34 659
Luyện tập vận dụng 2 trang 10 Toán 6 Cánh Diều
Đọc các số sau:
71 219 367; 1 153 692 305.
– Xác định lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu, lớp tỉ.
– Xác định hàng trong mỗi lớp.
– Xác định lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu, lớp tỉ.
– Xác định hàng trong mỗi lớp.
Đọc số 71 219 367: Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy.
Đọc số 1 153 692 305: Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm.
Luyện tập vận dụng 3
Viết các số sau: Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy.
– Viết các số từ trái qua phải.
– Bắt đầu từ lớp tỉ và cuối cùng là lớp đơn vị.
– Các lớp tách riêng từng nhóm.
3 259 633 217.
Hoạt động 2
Cho các số : 966; 953
a) Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số trên
b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu sau: 966=900+60+6=9 x 100+6 x 10+6
a) Số 966 có chữ số hàng đơn vị là 6; chữ số hàng chục là 6; chữ số hàng trăm là 9
Số 953 có chữ số hàng đơn vị là 3; chữ số hàng chục là 5; chữ số hàng trăm là 9
b) 953=900+50+3=9 x 100+5 x 10+3
Luyện tập vận dụng 4 trang 11 Toán 6 Cánh Diều
Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3:
\(\overline {ab0} ,\overline {a0c} ,\overline {a001} \left( {a \ne 1} \right)\).
– Xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số.
– Chữ số hàng đơn vị ta giữ nguyên
– Chữ số hàng chục nhân với 10.
– Chữ số hàng trăm nhân với 100.
– Chữ số hàng nghìn nhân với 1000.
\(\overline {ab0} = a \times 100 + b \times 10 + 0\);
\(\overline {a0c} = a \times 100 + 0 \times 10 + c\);
\(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\).
Hoạt động 3 trang 11
Quan sát mặt đồng hồ ở hình bên:
a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ
b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ?
a) Các số trên mặt đồng hồ là: 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12
b) Đồng hồ chỉ 7 giờ
Trả lời Luyện tập vận dụng 5 trang 11 SGK Toán 6 Cánh Diều
a) Đọc các số La Mã sau:
XVI, XVIII, XXII, XXVI, XXVIII.
b) Viết các số sau bằng số La Mã:
12, 15, 17, 24, 25, 29.
a)
– Đếm từ trái qua phải có bao nhiêu chữ X liên tiếp:
+ Bên trái của số La Mã có một chữ số X thì đó là số từ 11 đến 19.
Advertisements (Quảng cáo)
+ Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29.
– Các chữ số sau X hoặc sau XX là các số từ 1 đến 9 như trong bảng sau:
b)
– Số từ 11 đến 20 ta viết chữ X trước.
– Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước.
– Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào.
a)
XVI: Có một chữ X bên trái và sau chữ X là chữ VI (số 6). Ta đọc là mười sáu.
XVIII: Có một chữ X bên trái và sau chữ X là chữ VIII (số 8). Ta đọc là mười tám.
XXII: Có chữ XX và sau chữ XX là chữ II (số 2). Ta đọc là hai mươi hai.
XXVI: Có chữ XX và sau chữ XX là chữ VI (số 6). Ta đọc là hai mươi sáu.
XXVIII: Có chữ XX và sau chữ XX là chữ VIII (số 8). Ta đọc là hai mươi tám.
b) 12, 15, 17, 24, 25, 29.
12: XII.
15:XV
17: XVII
24:XXIV
25: XXV
29: XXIX.
Trả lời Hoạt động 4 trang 12 SGK Toán 6 Cánh diều
So sánh: a) 9 998 và 10 000;
b) 524 697 và 524 687
a) 9 998 < 10 000
b) 524 697 > 524 687
Trả lời Luyện tập vận dụng 6
So sánh:
a) 35 216 098 và 8 935 789.
b) 69 098 327 và 69 098 357.
a) 35 216 098 > 8 935 789 vì 35 216 098 có nhiều chữ số hơn.
b) 69 098 327 < 69 098 357 vì chữ số hàng chục của hai số: 2 < 5
Giải Bài 1 trang 12 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
Xác định số tự nhiên ở dấu ? , biết a, b, c là các chữ số, \(a \ne 0\).
– Xác định số các chữ số của mỗi số hạng trong tổng để biết chữ số đầu tiên của mỗi số nằm ở hàng nào trong tổng.
– Viết chữ số đầu tiên của số hạng bên trái trước.
– Điền chữ số đầu tiên của mỗi số hạng bên phải vào bên phải của số đầu tiên .
Advertisements (Quảng cáo)
Giải Bài 2 trang 13 Toán 6 Cánh Diều
Đọc và viết:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau;
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau;
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau;
d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau;
– Số lớn nhất có các chữ số khác nhau: Bắt đầu bằng 9, các chữ số đằng sau giảm dần.
– Số nhỏ nhất có các chữ số khác nhau: Bắt đầu bằng 1, đến chữ số 0, các chữ số đằng sau tăng dần từ chữ số 2.
– Số chẵn: Số có chữ số cuối là một trong các số sau 0,2,4,6,8.
– Số lẻ: Số có chữ số cuối là một trong các số sau 1,3,5,7,9.
a) 987 654
Đọc: Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư.
b) 1 023 456
Đọc: Một triệu không trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
c) 98 765 432
Đọc: Chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn bốn trăm ba mươi hai.
d) 10 234 567
Đọc: Mười triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy
Bài 3 trang 13 SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều
Đọc số liệu về các đại dương trong bảng dưới đây:
– Đọc tên đại dương rồi đến diện tích và độ sâu.
+ Ấn Độ Dương có diện tích là bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuông và độ sâu trung bình là ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét.
+ Bắc Băng Dương có diện tích là mười mốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông và độ sâu trung bình là một nghìn hai trăm linh năm mét.
+ Đại Tây Dương có diện tích là chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông và độ sâu trung bình là ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét.
+ Thái Bình Dương có diện tích là một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông và độ sâu trung bình là bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét.
Giải Bài 4 trang 13 Toán 6 Cánh Diều Tập 1
a) Đọc các số La Mã sau: IV, VIII, XI, XXIII, XXIV, XXVII.
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6, 14, 18, 19, 22, 26, 30.
a)
– Đếm từ trái qua phải có bao nhiêu chữ X liên tiếp:
+ Bên trái của số La Mã có một chữ số X thì đó là số từ 11 đến 19.
+ Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29.
– Các chữ số sau X hoặc sau XX là các số từ 1 đến 9 như trong bảng sau:
b)
– Số từ 11 đến 20 ta viết chữ X trước.
– Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước.
– Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào.
a)
IV: Bốn
VIII: Tám
XI: Mười một
XXIII: Hai mươi ba
XXIV: Hai mươi tư
XXVII: Hai mươi bảy.
b)
6: VI
14: XIV
18: XVIII
19: XIX
22: XXII
26: XXVI
30: XXX
Bài 5 trang 13 SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều
a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
12 059 369, 9 909 820, 12 058 967, 12 059 305.
b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
50 413 000, 39 502 403, 50 412 999, 39 502 413.
a) 9 909 820, 12 058 967, 12 059 305, 12 059 369.
b) 50 413 000, 50 412 999, 39 502 413, 39 502 403
Bài 6 trang 13 Toán 6 Cánh Diều Tập 1
Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) \(x \le 6\);
b) \(35 \le x \le 39\)
c) \(216 \le x \le 219\)
Với số tự nhiên a cho trước:
+ Ta viết \(x \le a\) để chỉ \(x < a\) hoặc \(x = a\).
+ Ta viết \(x \ge a\) để chỉ \(x > a\) hoặc \(x = a\).
a) \(x \le 6\) chỉ các số \(x < 6\) hoặc \(x = 6\).
Các số nhỏ hơn 6 là: 0,1,2,3,4,5.
A={0;1;2;3;4;5;6}
b) \(35 \le x \le 39\) chỉ các số \(35 < x < 39\) hoặc \(x = 35\) hoặc \(x = 39\).
Các số \(35 < x < 39\) là: 36;37;38.
B={35;36;37;38;39}.
c) \(216 < x \le 219\) chỉ các số \(216 < x < 219\) hoặc \(x = 219\).
Các số \(216 < x < 219\) là: 217;218.
C={217;218;219}.
Giải Bài 7 trang 13 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
a) 3 369 < \(\overline {33*9} \)< 3 389
b) 2 020 \( \le \overline {20*0} < \)2040
– Xác định hàng của *.
– So sánh các chữ số cùng hàng từ trái qua phải.
a)
* ở hàng chục.
3 369 và \(\overline {33*9} \) và 3 389 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên 6<*<8.
* là số 7.
b)
* ở hàng chục.
2 020 \( \le \overline {20*0} < \)2040 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên 2\( \le \)*<4
* là: 2;3.
Bài 8 trang 13 SGK Toán 6 Cánh Diều
Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm cửa hàng như sau:
Ta có:
105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000
Vậy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh thì sẽ có giá rẻ nhất.