Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Soạn văn lớp 6

Soạn bài Hoán dụ -Bài 24 trang 82 văn 6: Em hiểu các từ ngữ in đậm dưới đây như thế nào ?

Soạn bài Hoán dụ – bài 24 trang 82 SGK Ngữ văn 6 tập 2. Trả lời các câu hỏi phần I, II, III trang 82 – 84 SGK Văn lớp 6. Câu 1: Em hiểu các từ ngữ in đậm dưới đây như thế nào ? Bàn tay ta: bộ phận của cơ thể người, công cụ đặc biệt để lao động; b. Một và ba: số lượng ít và nhiều…

I. Hoán dụ là gì?

1. Các từ ngữ in đậm chỉ:

– Áo nâu: chỉ người nông dân

– Áo xanh: chỉ người công nhân

2. Quan hệ đi đôi với nhau.

Áo nâu => nông thôn

Áo xanh => thành thị

3. Tác dụng của cách diễn đạt: nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.

II. Các kiểu hoán dụ:

1. Em hiểu các từ in đậm dưới đây:

a. Bàn tay ta: bộ phận của cơ thể người, công cụ đặc biệt để lao động.

b. Một và ba: số lượng ít và nhiều.

c. Đổ máu: sự kiện khởi nghĩa tháng 8/1945 ở thành phố Huế.

2. a. Bàn tay: quan hệ bộ phận và toàn thể.

b. Một và ba: số lượng cụ thể và số lượng vô hạn.

Advertisements (Quảng cáo)

c. Đổ máu: quan hệ dấu hiệu đặc trưng của sự kiện, sự việc và bản thân sự kiện, sự việc.

3. Liệt kê một số quan hệ để tạo ra phép hoán dụ:

– Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.

– Lấy vật chứa để gọi vật bị chứa đựng.

– Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.

– Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

III. LUYỆN TẬP:

1. Chỉ ra phép hoán dụ và cho biết mối quan hệ :

a. Làng xóm ta: chỉ nhân dân sống trong làng xóm.

Advertisements (Quảng cáo)

Quan hệ: vật chứa và và bị chứa.

b. *Mười năm: ngắn, cụ thể.

Trăm năm: dài, trừu tượng.

Quan hệ: cụ thể và trừu tượng.

*Về ý nghĩa: trồng cây (kinh tế), trồng người (giáo dục). một xã hội muốn phát triển thì kinh tế và giáo dục phải phát triển.

=> Kinh tế: bộ phận – toàn thể

Giáo dục: công việc đặc trưng – toàn bộ sự nghiệp.

c. *Áo chàm: chỉ trang phục người dân Việt Bắc thường mặc.

Quan hệ: dấu hiệu đặc trưng và sự vật.

*Áo chàm: chỉ quần chúng cách mạng người dân tộc ở Việt Bắc.

Quan hệ: bộ phận và toàn thể.

d. Trái đất: chỉ loài người sống trên trái đất.

Quan hệ: vật chứa và vật bị chứa.

2. Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ:

Ẩn dụ

Hoán dụ

Giống nhau

Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.

Khác nhau

Dựa vào mối quan hệ tương đồng (qua so sánh ngầm).

– Về hình thức.

– Về cách thức.

– Về phẩm chất.

– Về cảm giác.

Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi).

– Bộ phận –toàn thể.

– Vật chứa – vật bị chứa.

– Dấu hiệu – sự vật.

– Cụ thể – trừu tượng.

*Ví dụ:

a. Ẩn dụ:

Tiếc thay hạt gạo trắng ngần

Đã vo nước đục lại vần than đen

b. Hoán dụ:

Nhớ ông cụ mắt sáng ngời

Áo nâu, túi vải, đẹp tươi lạ thường.

3. Chính tả.

Advertisements (Quảng cáo)