Phần I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Câu 1. Thống kê tên các thể loại kiểu văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 6 tập 1
– Truyện: Thánh Gióng, Thạch Sanh, Sự tích Hồ Gươm.
– Thơ: À ơi tay mẹ, Về thăm mẹ, ca dao Việt Nam
– Kí: Trong lòng mẹ, Đồng Tháp Mười mùa nước nổi, thơ ấu của Hon-đa
– Văn bản nghị luận: Nguyên Hồng- nhà văn của những người cùng khổ, vẻ đẹp của một bài ca dao, Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước.
– Văn bản thông tin: Hồ Chí Minh và ” Tuyên ngôn Độc lập”, ” Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ”, giờ Trái Đất.
Câu 2. Nêu nội dung chính của các văn bản đọc hiểu trong sách Ngữ văn 6, tập một theo bảng sau:
Câu 3. Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc truyện (truyền thuyết, cổ tích), thơ lục bát và kí (hồi kí, du kí)?
– Lưu ý khi đọc truyện truyền thuyết, cổ tích:
+ Nhận biết được một số yếu tố hình thức: chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường,…
+ Nhận biết được một số yếu tố nội dung: đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể.
– Lưu ý khi đọc thơ lục bát:
+ Nhận biết được một số yếu tố hình thức: vần, nhịp, dòng và khổ thơ,…
+ Nhận biết được một số yếu tố nội dung: đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa,… của bài thơ lục bát.
– Lưu ý khi đọc kí:
+ Nhận biết được một số yếu tố hình thức: ngôi kể thứ nhất, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép,…
+ Nhận biết được một số yếu tố nội dung: đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc người viết,…
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 4. Theo em, trong sách Ngữ văn 6, tập 1, có những nội dung nào gần gũi và có tác dụng với đời sống hiện nay và với chính bản thân em? Hãy nêu lên một văn bản và làm sáng tỏ điều đó.
– Theo em, trong sách Ngữ văn 6, tập 1, có những nội dung gần gũi và có tác dụng với đời sống hiện nay và với chính bản thân em là vấn đề về trái đất, môi trường.
– Văn bản Giờ Trái Đất là văn bản khuyến khích một cộng đồng toàn cầu hãy liên kết với nhau để chia sẻ những cơ hội và thách thức của việc tạo ra một thế giới phát triển bền vững. Chiến dịch Giờ Trái Đất góp phần không nhỏ vào việc tiết kiệm điện năng, giảm thiểu khí thải CO2, giảm hiệu ứng nhà kính, chống biến đổi khí hậu.
Phần II. VIẾT
Câu 5. Thống kê tên các kiểu văn bản và yêu cần luyện viết các kiểu văn bản đó trong sách Ngữ văn 6 tập 1 theo một mẫu sau:
M:
– Văn bản tự sự:
M: Viết được bài hoặc đoạn văn kể về một kỉ niệm của bản thân
– Văn bản tự sự:
+ Viết bài văn hoặc đoạn văn kể về một kỉ niệm của bản thân
+ Viết bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích
– Văn bản biểu cảm:
Advertisements (Quảng cáo)
+ Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về thơ lục bát
– Văn bản thông tin:
+ Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
Câu 6. Nêu các bước tiến hành viết một văn bản, chỉ ra nhiệm vụ từng bước
Câu 7. Nêu tác dụng của việc làm thơ lục bát và tập viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân.
Tác dụng:
– Tác dụng của làm thơ theo thể thơ lục bát để nắm được cách gieo vần và phối thanh, ngắt nhịp giản dị mà biến hoá vô cùng linh hoạt, phong phú và đa dạng trong khả năng diễn tả thể hiện sức sống mãnh liệt, mang đậm vẻ đẹp tâm hồn con người Việt Nam.
– Tập viết bài văn kể một kỉ niệm của bản thân để rèn luyện kĩ năng viết văn bản tự sự kể chuyện giúp các em tập cách diễn đạt kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong sáng để diễn tả lại điều muốn kể kể cả trong văn viết và văn nói.
Phần III. NÓI VÀ NGHE
Câu 8. Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 6, tập một. Các nội dung nói và nghe liên quan gì đến nội dung đọc hiểu và viết?
* Các nội dung chính:
– Nói:
+ Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
+ Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ
+ Kể về một kỉ niệm của bản thân
+ Trình bày ý kiến về một vấn đề
+ Thảo luận ý nghĩa về một sự kiện lịch sử.
– Nghe:
+ Nắm được nội dung trình bày của người khác
+ Có thái độ và kĩ năng nghe phù hợp
Phần IV. TIẾNG VIỆT
Câu 9. Liệt kê các nội dung tiếng Việt được học thành mục riêng trong sách Ngữ văn 6 tập 1 theo bảng sau:
– Bài 1: Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)
…
– Bài 1: Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)
– Bài 2: Các biện pháp tu từ (ẩn dụ)
– Bài 3: Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn
– Bài 4: Thành ngữ, dấu chấm phẩy
– Bài 5: Mở rộng thành phần câu