Trang Chủ Vở bài tập lớp 2 VBT Tiếng Việt lớp 2

Chính tả – Tuần 12 trang 55 VBT Tiếng Việt lớp 2 tập 1: Viết vào chỗ trống những tiếng có dấu hỏi, dấu ngã mà em tìm được trong bài thơ Mẹ

Chính tả – Tuần 12: SBT Tiếng Việt lớp 2 – Trang 55. Điền iê, yê hoặc ya vào chỗ trống trong đoạn văn sau; Viết vào chỗ trống những tiếng có dấu hỏi, dấu ngã mà em tìm được trong bài thơ Mẹ…

1: Điền iê, yê hoặc ya vào chỗ trống trong đoạn văn sau

Đêm đã khu….. .Bốn bề …..n tĩnh. Ve đã lặng …..n vì mỏi mệt và gió cũng thôi trò chu…n cùng cây. Nhưng từ

gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra t….ng võng kẽo kẹt, t…..ng mẹ ru con.

2: a) Viết vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng gi, bằng r mà em tìm được trong bài thơ Mẹ (Tiếng Việt 2, tập một, trang 101)

gi: ……………………

r: …………………….

b) Viết vào chỗ trống những tiếng có dấu hỏi, dấu ngã mà em tìm được trong bài thơ Mẹ

dấu hỏi: ……………….

Advertisements (Quảng cáo)

dấu ngã: ……………….

TRẢ LỜI

1: Điền iê, yê hoặc ya vào chỗ trống trong đoạn văn sau

Đêm đã khuya. Bốn bề n tĩnh. Ve đã lặngn vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.

Advertisements (Quảng cáo)

2: a) Viết vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng gi, bằng r mà em tìm được trong bài thơ Mẹ (sách Tiếng Việt 2, tập một, trang 101 )

gi: gió, giấc

r: rồi, ru

b) Ghi vào chỗ trống những chữ có dấu hỏi, dấu ngã em tìm được trong bài thơ Mẹ

Dấu hỏi: cả, chẳng, ngủ, của

Dấu ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã

Advertisements (Quảng cáo)