1. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
I. Tiến hóa hóa học II. Tiến hóa sinh học III. Tiến hóa tiền sinh học
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
A. I → III → II B. II → III → I
C. I → II → III D. III → II → I
2. Fox thực hiện thí nghiệm đã tạo ra prôtêin nhiệt nhằm chứng minh điều gì?
A. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất vô cơ đơn giản.
B. Trong điều kiện nguyên thủy, chất hữu cơ được hình thành từ năng lượng tự nhiên.
C. Các đơn phân axit amin kết hợp được với nhau tạo thành chuỗi polipeptit đơn giản.
D. Các đơn phân nuclêôtit kết hợp với nhau tạo thành đại phân tử axit nuclêic.
3. Cho các hợp chất, phân tử sau khi được xuất hiện trong quá trình tiến hóa hóa học:
1. Axit amin, nuclêôtit 2. Hiđrôcacbon 3. Saccarit, lipit
4. ARN 5. Prôtêin, axit nuclêic 6. ADN
Phương án nào sau đây là đúng khi sắp xếp các hợp chất, phân tử đã cho theo thứ tự xuất hiện từ trước đến sau?
A. 2 → 3 → 1 → 5 → 6 → 4 B. 1 → 3 → 2 → 5 → 6 → 4
C. 2 → 3 → 1 → 5 → 4 → 6 D. 1 → 3 → 2 → 5 → 4 → 6
4. Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Homo neanderthalensis, số phát biểu đúng là:
1. Sống thành bộ lạc.
2. Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.
3. Đã biết dùng lửa thông thạo, đã biết săn bắn động vật.
4. Công cụ chủ yếu làm bằng đá silic thành dao nhọn, rìu mũi nhọn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
5. Dạng vượn người bắt đầu xuất hiện ở kỉ nào?
A. Đệ Tứ B. Krêta C. Đệ Tam D. Tân sinh
6. Trong các sự kiện sau đây, những sự kiện nào là của giai đoạn tiến hóa hóa học?
(1) Sự xuất hiện các enzim.
(2) Sự hình thành các tế bào sơ khai.
(3) Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
(4) Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
(5) Sự xuất hiện màng sinh học.
Advertisements (Quảng cáo)
(6) Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự sao chép.
A. (2), (4) và (6) B. (2), (5) và (6) C. (3), (4) và (6) D. (1), (5) và (6)
7. Khi nói về sự phát triển của sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ kỉ Jura của đại Trung sinh.
(2) Đại Tân sinh đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát.
(3) Đại cổ sinh là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền.
(4) Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tam của đại Tân sinh.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
8. Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử Trái Đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái Đất và các loại hóa thạch.
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì.
C. Thời gian hình thành và phát triển của Trái Đất.
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.
9. Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?
Advertisements (Quảng cáo)
A. Xương hàm bé B. Góc quai hàm nhỏ
C. Có lồi cằm rõ D. Răng nanh ít phát triển
1.0: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Kết hợp nghiên cứu về hệ thống học sinh học và cổ sinh vật học giúp xây dựng được cây phát sinh chủng loại.
B. Cằm của người là đặc điểm xuất hiện gần đây nhất so với các đặc điểm khác trên nhánh tiến hóa của loài người.
C. Trên chuỗi Hemoglobin của người và của vượn Gibbon khác nhau về 1 axit amin.
D. Gôrila được xem là loài có họ hàng gần gũi thứ hai với loài người sau tinh tinh.
1.1: Bò sát cổ lần lượt phát sinh, phát triển, tuyệt diệt ở các kỉ:
A. Cacbon – Jura – Đệ Tam B. Pecmi – Jura – Đệ Tam
C. Pecmi – Jura – Đệ Tứ D. Cacbon – Jura – Krêta
1.2: Cây hạt trần và bò sát khổng lồ phát triển hưng thịnh ở đại Trung sinh do:
A. Sự phát triển của cây hạt trần là nguồn thức ăn dồi dào của các loài lưỡng cư – thức ăn của bò sát khổng lồ.
B. Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại đời sống dưới nước và phát triển mạnh.
C. Khí hậu ấm áp, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thực vật hạt trần, kéo theo sự phát triển của bò sát.
D. Do sự phát sinh của nhiều loài chim, thú ở kỉ Triat (đại Trung sinh) – nguồn thức ăn quan trọng của bò sát cổ.
1.3: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. dương xỉ phát triển mạnh; thực vật có hạt xuất hiện; lưỡng cư ngự trị; phát sinh bò sát.
B. cây hạt trần ngự trị; phân hóa bò sát cổ; cá xương phát triển; phát sinh thú và chim.
C. cây hạt trần ngự trị; bò sát cổ ngự trị; phân hóa chim.
D. phân hóa cá xương; phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
1.4: Trong quá trình phát sinh loài người Homo sapiens, khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Từ Homo erectus đã hình thành nên loài Homo sapiens.
B. Người và tinh tinh tách ra từ một tổ tiên chung cách đây khoảng 5-7 triệu năm.
C. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo habilis.
D. Homo habilis có thể tích hộp sọ lớn hơn Homo erectus và đã biết dùng lửa.
1.5: Cho các nhận xét sau:
1. Người vượn hóa thạch biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ, tấn công và có dáng đứng thẳng.
2. Người khéo léo sống thành bầy đàn, biết sử dụng công cụ bằng đá, có dáng đứng thẳng.
3. Người đứng thẳng là loài đầu tiên biết dùng lửa.
4. Người neanderthalensis có cùng một nguồn gốc chung với loài Homo sapiens nhưng tiến hóa theo hai nhánh khác nhau và hiện tại đã tuyệt chủng.
5. Người neanderthalensis đã biết chế tạo các công cụ tinh xảo như: dao, búa, rìu,… và bước đầu có đời sống văn hóa.
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | C | C | B | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | B | A | C | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | C | B | D | A |