ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HOÁ HỌC LỚP 11 (Khảo sát chât lượng lóp 12) năm 2015.
DẠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Khái niệm hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ?
2 Khái niệm, công thức chung của: ankan, anken, ankađien, ankin. anđehit, xeton, axit cacboxylic.
DẠNG 2: ĐỒNG PHÂN-DANH PHÁP
Câu1:Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của Ankan có CTPT C6H14
Câu2:Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của Ankin có CTPT C5H8
Câu3:Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của Ancol có CTPT C4H10O
Câu4:Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của axitcacboxylic có CTPT C5H10O2
DẠNG 3: DÃY BIẾN HÓA
a. Metan → axetilen → etilen → etanol → axit axetic
b. Benzen → brombenzen → natri phenolat → phenol → 2,4,6-tribromphenol
DẠNG 4: TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2: A,B,C Đều là những hợp chất hữu cơ thơm cùng CTPT C6H7O. Xác định CTPT, Viết phương trình phản ứng hóa học xẩy ra. Biết
-A Vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với NaOH
-B Vừa tác dụng với Na, không tác dụng với NaOH
-C không tác dụng với Na, Không tác dụng với NaOH
Advertisements (Quảng cáo)
Câu3: Nêu phản ứng chứng tỏ trong phân tử phenol(C6H5OH) Nhóm –OH và vòng có ảnh hưởng lẫn nhau. Giải thích.
Câu 4: Cho phenol vào ống nghiệm chưa nước, nhỏ tiếp dd NAOH đến dư, sau đó thổi khí CO2 đến dư. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích, Viết phương trình phản ứng .
DẠNG 5: NHẬN BIẾT-TINH CHẾ-TÁCH
Câu1:bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau:
a.metn, etilen, axetilen
b.etan,propen, khí cacbonic,khí sunfuro
c.benzen, but-1-in, but-2-in
d.benzen,toluen,stiren
e.benzen,ancol etylic,axit axetic và glixerol
2:Tinh chế
a.metan từ hỗn hợp metan và etilen
Advertisements (Quảng cáo)
b.etilen từ hỗn hợp metan và etilen.
c.axetilen từ hỗn hợp metan và etilen,axetilen
d.propan từ hỗn hợp khí:propan,cacbonic,sunfurơ
3:Tách rời từng chất ra khỏi hỗn hợp:
a. metn,etilen,axetilen b.Benzen,phenol,ancol etylic
DẠNG 6: BÀI TOÁN LẬP CTPT DỰA VÀO PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
1: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO2 và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của chất A
2: Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C=81,08%; %H=8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.
3: Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam Chất (A), thu được 1,272 gam Na2CO3, 0,528gam CO2. Lập CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.
4:Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,12 lít CO2 (đktc).
a. Tìm công thức phân tử của X.
DẠNG 7: BÀI TOÁN ĐỊNH CTPT,CTCT
1: Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H2O và 17,6g CO2. Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên.
2: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol ankan (A). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư người ta thu được 4 gam kết tủa.
a. Tìm công thức phân tử của Ankan (A).
b. B là đồng đẳng liên tiếp của A. B tác dụng với clo (askt) theo tỉ lệ mol 1:1. Người ta thu được 4 sản phẩm. Hãy xác định CTCT đúng của (B)
3: Đốt cháy hoàn toàn 6.72 lít hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 26.88 lít khí oxi.Xác định công thức của hai anken
4: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO2 (các thể tích khí được đo ở đktc). X tác dụng với AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Xác định CTCT của X.
5: Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X làm mất màu dung dịch KMnO4. Tìm CTPT và viết CTCT của X.
6: Khi cho 0,2 mol một ankin tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thu được 29,4 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của ankin.
7:Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. . Xác định CTPT của hai anđehit.
8: Trung hòa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic cần 200 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng muối thu được.
9: Đun nóng 12,90 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Xác định công thức phân tử của hai ancol.
DẠNG 8: BÀI TOÁN TỔNG HỢP
1: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch bị nhạt màu và có 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng (m + 5,2) gam. Tính giá trị của m.
3: X là hỗn hợp gồm phenol và ancol đơn chức A. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na (dư) được 6,72 Câu 4: (CĐ-08). Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là bao nhiêu?ít H2 (ở đktc). Tìm CTPT của A