[Bài 4 Hóa học 12] Giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 18 SGK Hóa lớp 12: Luyện tập este và chất béo.
Bài 1. So sánh chất béo và este về thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
Hướng dẫn:
Chất béo | Este | |
Thành phần nguyên tố | Chứa C, H, O | |
Đặc điểm cấu tạo phân tử | Là hợp chất este | |
Trieste của glixerol với axit béo | Là este của ancol và axit | |
Tính chất hóa học | Phản ứng thủy phân trong môi trường axit | |
Phản ứng xà phòng hóa |
Bài 2. Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol ( axit H2SO4 làm xúc tác ) có thể thu được mấy Trieste ? Viết công thức cấu tạo của các chất này.
Bài 3. Khi thủy phân (xúc tác axit) một este thu được một glixerol và hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOh) theo tỉ lệ 2 : 1.
Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
Đáp án B.
Bài 4. Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH khi đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A.
Giải bài 4:
a) Vì A là este no, đơn chức nên có công thức phân tử là CnH2nO2.
Ta có : nA = nO2 = 3,2/32 =0,1 (mol)
⇒ MA = 74 g/mol =>14n+32 = 74 => n = 3.
⇒ Công thức phân tử của A là C3H6O2.
b) nRCOONa = 0,1 (mol) => MRCOONa = 68 g/mol =>R là H
Công thức cấu tạo của A là HCOOC2H5 (etyl fomat).
Bài 5. Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H33COONa.
Advertisements (Quảng cáo)
Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Giải bài 5:
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ;
nC17H33COONa= 0,02 (mol).
(mol) ⇒ m = 0,02.304 = 6,08 (gam).
X là C17H31COOC3H5(C17H33COO)2 ; nX = nglixerol = 0,01 mol
⇒ a = 0,01.882 = 8,82 (gam).
Bài 6. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. etyl propionate.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
Đáp án C
Hướng dẫn giải chi tiết bài 6
Advertisements (Quảng cáo)
Gọi CTPT của este là RCOOR1
Số mol KOH nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
nRCOOR1 = 0,1 mol.
MRCOOR1 = 8,8/0,1 = 88
MR1OH = 4,6/0,1 = 46
Có R1 + 44 + R = 88.
R1 + 17 = 46.
=> R1 = 29, R2 = 15.
=> R1 = C2H5.
=> R2 = CH3.
Công thức cấu tạo là : CH3COOC2H5: etyl axetat
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là :
A. C2H4O2 B. C3H6O2.
C. C4H8O2. D. C5H8O2.
Đáp án B.
Giải chi tiết bài 7:
mC = 3,36 / 22,4 . 12 = 1,8(g)
mH = 2,7 / 18 . 2 = 0,3(g)
mO = 3,7 – 1,8 – 0,3 = 1,6 (g)
CT: CxHyOz
x : y : z = 1,8/12 : 0,3/1 : 1,6/16 = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
CTPT : (C3H6O2)n Vì este đơn chức có 2 oxi nên n=1 => CTPT C3H6O2
Bài 8 Trang 18 Hóa: 0,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch Natri hiđroxit 4% . Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng.
A. 22% B. 42,3%
C. 57,7% D. 88%.
Giải bài 8:
Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH.