Trang Chủ Lớp 11 Đề thi học kì 1 lớp 11

Kiểm tra Hóa lớp 11 hết học kì 1: Viết phương trình điện li của các chất sau khi hòa tan trong nước?

Viết phương trình điện li của các chất sau khi hòa tan trong nước; Hoàn thành các phương trình phản ứng giữa các cặp chất sau, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có? … trong Kiểm tra Hóa lớp 11 hết học kì 1. Xem Đề và đáp án đầy đủ phía dưới đây

1. (3,5đ): a) Viết phương trình điện li của các chất sau khi hòa tan trong nước:

HCl, NaOH, CH3COOH, AlCl3, Fe2(SO4)3.

b) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: Na3PO4, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3.

2. (2,5đ): Hoàn thành các phương trình phản ứng giữa các cặp chất sau, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có?

a) P + Mg →

b) P + HNO3 (đặc) →

c) Si + NaOH + H2O →

d) C + O2 (dư) →

e) CO + CuO →

3. (3đ): a)  + Tính pH của dung dịch chứa 2,92 gam HCl trong 800 ml?

     + Tính pH của dung dịch chứa 0,8 gam NaOH trong 200 ml?

b) Hòa tan hoàn toàn 10,35 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch HNO3 (loãng) dư sau phản ứng thu được dung dịch A và 7,84 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).

– Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

– Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A? 4. (1đ):

Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m?


1. a) HCl → H+ + Cl–   

NaOH → Na+ + OH

CH3COOH \( \rightleftarrows \) CH3COO + H+

AlCl3 → Al3+ + 3Cl

Advertisements (Quảng cáo)

Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-

b)

                  Chất

Thuốc thử

Na3PO4

NaNO3

Na2CO3

NH4NO3

Dung dịch NaOH

Khí mùi khai

Dung dịch HCl

Khí không màu

x

Dung dịch AgNO3

Kết tủa vàng

x

x

PTHH:

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

Na3PO4 + AgNO3 → NaNO3 + Ag3PO4

2.

3. a) + nHCl = 2,92 : 36,5 = 0,08 mol => nH+ = 0,08 mol

=> [H+] = 0,08 : 0,8 = 0,1 M

=> pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1

+ nNaOH = 0,8 : 40 = 0,02 mol => nOH- = 0,02 mol

=> [OH] = 0,02 : 0,2 = 0,1M

Advertisements (Quảng cáo)

=> [H+] = 10-14 : [OH] = 10-13 M

=> pH = -log[H+] = -log(10-13) = 13

b) nNO = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol

Đặt nMg = x mol; nAl = y mol

– Khối lượng hỗn hợp X: 24x + 27y = 10,35 (1)

– Bảo toàn electron: 2nMg + 3nAl = 3nNO => 2x + 3y = 3.0,35 (2)

Từ (1) và (2) ta có:

\(\left\{ \begin{gathered}
24x + 27y = 10,25 \hfill \\
2x + 3y = 3.0,35 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,15 \hfill \\
y = 0,25 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

– Phần trăm mỗi kim loại:

\(\left\{ \begin{gathered}
\% {m_{Mg}} = \frac{{0,15.24}}{{10,35}}.100\% = 34,78\% \hfill \\
\% {m_{Al}} = \frac{{0,25.27}}{{10,35}}.100\% = 65,22\% \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

– Khối lượng muối khan:

BTNT “Mg”: nMg(NO3)2 = nMg = 0,15 mol

BTNT “Al”: nAl(NO3)3 = nAl = 0,25 mol

=> m muối = 0,15.148 + 0,25.213 = 75,45 gam

4. nNaOH = 0,006 mol; nBa(OH)2 = 0,012 mol

nCO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,06.0,1 + 2.0,12.0,1 = 0,03 mol

Ta thấy: \(1 < \dfrac{{{n_{O{H^ – }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,03}}{{0,02}} = 1,5 < 2\)

=> tạo muối CO32-, HCO3

Đặt \({n_{C{O_3}^{2 – }}}\) = a mol và \({n_{HC{O_3}^ – }}\) = b mol

PTHH:

CO2 + 2OH→ CO32- + H2O

a      ←  2a ←   a                (mol)

CO2 + OH → HCO3

b      ←  2b ←   b                (mol)

Theo đề bài ta có:

nCO2 = a + b = 0,02 (1)

nOH- = 2a + b = 0,03 (2)

\(\left\{ \begin{gathered}
a + b = 0,02 \hfill \\
2a + b = 0,03 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
a = 0,01 \hfill \\
b = 0,01 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

\({n_{B{a^{2 + }}}} = {n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,012{\text{ }}mol\)

\({n_{C{O_3}^{2 – }}} = 0,01mol\)

=> CO32- hết, Ba2+ dư => \({n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_3}^{2 – }}} = 0,01{\text{ }}mol\)

=> m = mBaCO3 = 0,01.197 = 1,97 gam

Advertisements (Quảng cáo)