Bài 1: Tìm hiểu sự thay đổi GDP của LB Nga
Qua bảng số liệu sau:
BẢNG 8.5. GDP CỦA LB NGA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2003 |
2004 |
GDP |
967,3 |
363,9 |
259,7 |
432,9 |
582,4 |
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga
Advertisements (Quảng cáo)
Nhận xét:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của LB Nga trong thời gian từ (1990-2004) tăng trưởng không ổn định:
Advertisements (Quảng cáo)
– Thời kì 1990-2000, GDP giảm sút mạnh từ 967,3 tỉ USD xuống còn 259,7 tỉ USD. Nguyên nhân do phải cơ cấu lại các ngành và lãnh thổ sản xuất.
– Thời kì 2000-2004, GDP tăng trở lại từ 259,7 tỉ USD lên đến 582,4 tỉ USD (đạt gần 60,2% giá trị năm 1990). Tình trạng khôi phục này nhờ LB Nga đã có nhiều biện pháp đổi mới về kĩ thuật và phương thức sản xuất.
Bài 2: Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga
Dựa vào hình 8.10, nêu sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của LB Nga. Giải thích sự phân bố đó.
Hình 8.10. Phân bố sản xuất nông nghiệp LB Nga
PHÂN BỐ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI CHỦ YẾU CỦA LB NGA
Cây trồng, vật nuôi |
Phân bố |
Nguyên nhân |
Lúa mì |
Trung tâm đất đen và phía Nam ĐB Tây Xi-bia |
Đất đen màu mỡ, khí hậu ẩm |
Củ cải đường |
Trung tâm đất đen và vùng Bắc Cáp-ca |
Có đất đen và đất pôt-dôn thích hợp |
Bò |
Nam Mát-xcơ-va, trung lưu sông vôn ga |
Có đồng cỏ, có kí hậu ẩm mát |
Lợn |
Trung tâm đất đen |
Có lương thực, thực phẩm |
Cừu |
Hạ lưu sông Vôn-ga, Nam ĐB Tây Xi-bia |
Khí hậu khô, ấm phù hợp |
Thú có lông quý |
Ven bờ Bắc Băng Dương |
Có nguồn thức ăn từ địa y |