Câu 1 : Trình bày cấu trúc phân tử tARN.
Cấu trúc phân tử tARN :
Phân tử tARN là một mạch pôliribônuclêôtit gồm từ 80 – 100 đơn phân quấn trở lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X). Mỗi phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã (một trong các thuỳ tròn) và đầu mút tự do (hình bên).
Câu 2: Phân biệt cấu trúc và chức năng các loại ARN.
Advertisements (Quảng cáo)
Cấu trúc và chức năng các loại ARN :
– Phân tử mARN là một mạch pôliribônuclêôtit (gồm hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân) sao chép đúng một đoạn mạch ADN nhưng trong đó U thay cho T. mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra chất tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin ở ribôxôm.
Advertisements (Quảng cáo)
– Phân tử tARN là một mạch pôliribônuclêôtit (80 – 100 đơn phân) quấn trở lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo NTBS. Một phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã và đầu mút tự do.
tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin.
– Phân tử rARN là một mạch pôliribônuclêôtit chứa hàng nghìn đơn phân trong đó 70% số ribônuclêôtit có liên kết bổ sung.
rARN là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribôxôm.
Câu 3: So sánh ADN với ARN về cấu trúc và chức năng.
So sánh ADN với ARN :
TT |
|
ADN |
ARN |
1 |
Cấu trúc |
2 mạch dài (hàng chục nghìn đến hàng triệu nuclêôtit). – Axit phôtphoric. – Đường đêôxiribôzơ. – Bazơ nitơ : A, T, G, X. |
1 mạch ngắn (hàng chục đến hàng nghìn ribônuclêôtit). – Axit phôtphoric. – Đường ribôzơ. – Bazơ nitơ : A, U, G, X. |
2 |
Chức năng |
– Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền |
– Truyền đạt thông tin di truyền từ nhánh ra tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin. – Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. – Cấu tạo nên ribôxôm. |