Trang Chủ Lớp 6 Bài tập SGK lớp 6

Bài tập 149,150,151 ,152,153 trang 61,62 Toán 6 tập 2: Biểu đồ phần trăm

Biểu đồ phần trăm: Giải bài 149,150 ,151,152 trang 61; bài 153 trang 62 SGK Toán 6 tập 2 – Chương 3.

Tỉ số phần trăm thường được biểu thị một cách trực quan bởi biểu-đồ.

Người ta dùng ba dạng biểuđồ : biểuđồ cột, biểuđồ ô vuông và biểuđồ hình quạt.

1. Biểu đồ cột

Người ta dựng một tia số thẳng đứng. Mỗi đơn vị độ dài trên tia số ứng với 1%.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, ta dựng một cột hình chữ nhật có chiều cao bằng a đơn vị độ dài trên tia số.

2. Biểu đồ ô vuông

Người ta chia một hình vuông thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình vuông nhỏ.

3. Biểu đồ hình quạt

Người ta chia một hình tròn thành 100 hình quạt bằng nhau( bởi những bán kính).

Để biểu thị tỉ số a phầntrăm, người ta tô đậm a hình quạt liền nhau.

Giải bài tập trang 61,62 SGK Toán 6 tập 2

149. Với số liệu nêu trong  ? , hãy dựng biểu đồ phầntrăm dưới dạng ô vuông.

Advertisements (Quảng cáo)


150. Điểm kiểm tra của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16.

2016-03-25_082221

a) Có bao nhiêu % bài đạt điểm 10 ?

b) Loại điểm nào cao nhất ? Chiếm bao nhiêu % ?

c) Tỉ lệ bàiđạt điểm 9 là bao nhiêu % ?

d) Tính tổng số bàikiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16bài đạt điểm 6.

HD: a) 8% ;

b) Loại điểm 7 cao nhất chiếm 40% ;

c) Tỉ lệ bài điểm 9 đạt 0%.

Advertisements (Quảng cáo)

d) 32% số học sinh trong lớp bằng 16. Do đó số học sinh của lớp 6C là:

học sinh

Số học sinh của lớp 6C là: 50 học sinh


151: Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi.

a) Tính tỉsố phầntrăm từng thành phần của bê tông.

b) Dựng biểu-đồ ô vuông biểu diễn các tỉsố phần trăm đó.

HD: a) Tỉ số % của xi măng trong thành phần bê tông là:
(1.100) / (1 + 2 + 6)% = 11,11 %

Tỉ số % của cát trong thành phần bê tông là:
(2.100) / ( 1 + 2 + 6)% = 22,22%

Tỉsố % của sỏi trong thành phần bê tông là:
(6.100) / ( 1 + 2 + 6)% = 66,67%

b) Vẽ biểu-đồ

2016-03-25_083023 Biểu đồ ô vuông


152. Năm học 1998 – 1999, cả nước ta có 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu-đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông của Việt Nam.

Tổng số các trường phổ thông ở nước ta năm học 1998 – 1999 là:
13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường Tiểu học chiếm:

2016-03-25_084231

Trường THCS chiếm:

2016-03-25_084242

Trường THPT chiếm: 100% – (56% + 37%) = 7%


153. Số liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 1998 – 1999 cho biết: Cả nước ta 5664888 học sinh THCS, trong đó có 2968868 học sinh nam. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và của số học sinh nữ với tổng số học sinh THCS.

Số học sinh nữ của cả nước ta năm học 1998 – 1999 là:
5564888 – 2968868 = 2596020 (học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh nam là:
(2968868 x 100) : 5564888 = 53,4%
Tỉ lệ học sinh nữ là
(2596020 x 100) : 5564888 = 46,6%

Nguồn Dethikiemtra.com

Advertisements (Quảng cáo)